Site icon Việt Gia Trang

Tổng hợp 7 hàm excel cơ bản & cần thiết nhất cho mọi dân văn phòng

hàm excel cơ bản

hàm excel cơ bản

Học các hàm Excel cơ bản, hàm excel được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Ngay sau đây Vietgiatrang sẽ liệt kê ra các hàm văn bản, toán học, logic và các hàm chức năng cần thiết của Excel. Kèm theo ví dụ minh họa chi tiết cho các hàm giúp bạn đọc hiểu rõ nhất!

Hầu hết các hàm dưới đây là các hàm trang tính Excel được sử dụng làm công thức trong ô. Cuối danh sách là các hàm người dùng xác định (UDF).

1. Các hàm excel toán học cơ bản

Microsoft Excel có cả tấn các hàm để tính toán như tính số mũ, logarit,… Và nếu liệt kê ra hết thì chúng ta sẽ mất vài trang giấy! Vậy nên trong giới hạn bài viết này, chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu những hàm tính toán thông dụng trong công việc hàng ngày. 

1.1 Hàm tính tổng các ô

Có 4 hàm để bạn tính tổng các ô trong một phạm vi cho phép như sau:

+ Hàm SUM

Cú pháp: SUM([number1];[number2];…)

Chức năng: Trả về kết quả là tổng các đối số trong nó. Đối số có thể là các số, các giá trị chỉ định ô hoặc giá trị số theo hướng công thức. 

Ví dụ một công thức toán học đơn giản nhất như:

=SUM(A1:A13;1) tức là ta sẽ công các số trong ô từ A1 đến A13 và cộng thêm 1 nữa. 

+ Hàm SUMIF và SUMIFS (tính tổng có điều kiện)

Cả hai hàm đều dùng để tính tổng các ô trong một phạm vi nhất định đáp ứng đúng điều kiện. Điểm khác biệt duy nhất là SUMIF chỉ đánh giá được một tiêu chí duy nhất. Còn SUMIFS có thể đánh giá được nhiều tiêu chí khác nhau.

Cú pháp:

Trong đó:

Ví dụ: Hình ảnh dưới đây mô phỏng cho sự khác nhau của SUMIF và SUMIFS trong đời thực:

Với lệnh =SUMIF(A2:A6,”apples”,B2:B6): tức là:

Với lệnh =SUMIFS(B2:B6,A2:A6,”apples”,C2:C6,”seller 1”) tức là:

+ Hàm SUMPRODUCT

Trong Excel không có nhiều hàm xử lý mảng. Trong đó SUMPRODUCT là một hàm trong đó.

Cú pháp: =SUMPRODUCT(array1,array2,…)

Chức năng: Nhân các thành phần của các mảng- array được cung cấp và trả về tổng của các tích. Bản chất của SUMPRODUCT có thể khó hiểu nhưng qua ví dụ sau bạn sẽ sáng tỏ được nó.

Ví dụ: 

Phép SUMPRODUCT sẽ nhân các thành phần của mảng này với thành phần tương ứng của mảng kia và trả về kết quả là tổng của các tích đó.

Ví dụ: Đếm số lần bán táo có doanh số thực tế lớn hơn doanh số dự kiến:

Hàm -(B3:B10<C3:C10) trả về giá trị 1 nếu đúng và trả về giá trị 0 nếu sai.

3.2 Hàm tạo số ngẫu nhiên (RAND và RANDBETWEEN)

Microsoft Excel cung cấp 2 hàm tạo số ngẫu nhiên. Nó là hàm biến động có nghĩa là kết quả trả về là một số mới trong mỗi giây bảng tin hoạt động. 

Cú pháp:

Hãy xem ví dụ sau để biết cách sử dụng hai hàm này nhé:

3.3 Hàm làm tròn

Microsoft Excel cung cấp nhiều hàm để bạn làm tròn cho một số. 

+ Hàm ROUND

Cú pháp: =ROUND (number, num_digits)

Chức năng: Là hàm làm tròn chính, dùng làm tròn một số theo chỉ định.

Trong đó:

+ Hàm ROUNDUP, ROUNDDOWN

Cú pháp : 

Chức năng: Dùng để làm tròn lên và xuống đến một số theo chỉ định.

Trong đó: 

Ví dụ: làm tròn lên

Ví dụ làm tròn xuống:

+ Hàm MROUND

Cú pháp: =MROUND(number;multiples)

Chức năng: Làm tròn chữ số lên hoặc xuống thành một bội số đã chỉ định.

Trong đó:

Nếu giá trị của number lớn hơn hoặc bằng một nửa còn lại thì hàm sẽ làm tròn lên. Ngược lại sẽ làm tròn xuống. MROUND rất thích hợp để làm tròn tiền đô la:

Và cũng có thể làm tròn giờ:

+ Hàm FLOOR

Cú pháp: =FLOOR(number,significance)

Chức năng: Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhất của significance.

Trong đó:

Ví dụ: =FLOOR(2,5;2) : là làm tròn số 2,5 đến bội số gần nhất của 2>> kết quả là 2.

Lưu ý: nếu number là một số dương thì significance là một số dương và tương tự nếu number là một số âm thì significance là một số âm. Nếu không tuân thủ thì kết quả trả về sẽ là #NUM.

Ví dụ:

+ Hàm CEILING

Cú pháp: =CEILING(number,significance)

Chức năng: Làm tròn lên một số đến bội số gần nhất của significance.

Trong đó:

Ví dụ: =CEILING(2,5;2) : là làm tròn số 2,5 đến bội số gần nhất của 2>> kết quả là 4.

Lưu ý: nếu number là một số dương thì significance là một số dương và tương tự nếu number là một số âm thì significance là một số âm. Nếu không tuân thủ thì kết quả trả về sẽ là #NUM.

Ví dụ minh họa:

+ Hàm INT

Cú pháp: =INT(number)

Chức năng: làm tròn xuống một số nguyên gần nhất.

Ví dụ: nếu bạn muốn làm tròn xuống số -2,5 thì hãy dùng: =INT(-2,5). Kết quả trả về là -3.

Và một số ví dụ khác trong hình minh họa

+ Hàm TRUNC

Cú pháp: =TRUNC (number, [num_digits])

Chức năng: Cắt bớt một giá trị số nhất định thành một số có vị trí thập phân được chỉ định.

Ví dụ:

+ Hàm EVEN và ODD

Đây là 2 hàm được cung cấp để làm tròn một số thành số nguyên.

Cú pháp:

Chức năng: ODD là làm tròn đến số nguyên lẻ gần nhất trong khi EVEN là làm tròn đến số nguyên chẵn gần nhất. Chúng có thể làm tròn mọi số thực. Nếu khác định dạng số sẽ trả về giá trị #VALUE.

Ví dụ:

3.4 Hàm chia lấy dư (MOD)

Cú pháp: =MOD(number;divisor)

Chức năng: Trả về phần dư của phép chia number cho divisor

Ví dụ như:

2. Hàm văn bản/chuỗi

Có rất nhiều hàm trong Microsoft Excel thực hiện trên chuỗi. Dưới đây là một số hàm Excel cơ bản với chuỗi bao gồm:

2.1 Hàm TEXT chuyển đổi ngày tháng

Cú pháp: =TEXT(value,format_text)

Chức năng: Sử dụng để chuyển đổi một số hay một ngày tháng sang một chuỗi ký tự tương ứng theo định dạng định sẵn. Trong đó:

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy hàm TEXT hoạt động như thế nào.

2.2 Hàm CONCATENATE 

Cú pháp: =CONCATENATE(text1,[text2],…):  Là hàm có chức năng kết nối nhiều văn bản với nhau. Hoặc kết hợp giá trị của một số ô vào một ô duy nhất. 

Cách khác để dùng hàm excel cơ bản này là sử dụng toán từ & trên bàn phím. Hãy quan sát ví dụ sau:

=CONCATENATE(A2,” “,B2)” cũng như là”=A2&” “&B2” là ta ghép chuỗi trong ô A2 với dấu cách ở giữa và số trong ô B2 thành chuỗi duy nhất: “Project 1”.

2.3 Hàm TRIM

Cú pháp: =TRIM(text).

Chức năng: giúp bạn loại bỏ các khoảng trắng thừa ở đầu, cuối và giữa các từ trong chuỗi  ký tự.

Trong đó text là một chuỗi văn bản hay một ô chứa văn bản mà bạn muốn xóa khoảng trắng. Hình ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hình dung ra cách hàm này hoạt động.

Chúng ta thấy tình huống là khoảng trắng ở đầu, và giữa 2 từ “Project” và “1” bị thừa trong ô A2. Sử dụng hàm TRIM để loại bỏ các khoảng trắng thừa ta được kết quả như ô B2.

2.4 Hàm SUBSTITUTE

Cú pháp: =SUBSTITUTE(text,old_text,new_text,[instance_num])

Chức năng: Thay thế một ký tự cũ bằng một ký tự mới trong một ô hay một chuỗi văn bản được chỉ định. Các thành phần trong cú pháp của hàm SUBSTITUTE là:

Ví dụ:

Lệnh “=SUBSTITUTE(A2, “,”, “;”)”: đã thay thế toàn bộ dấu “,” thành dấu “;” trong ô A2.

2.5 Hàm VALUE

Cú pháp: VALUE(text)

Chức năng: Sử dụng để chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một số. Chức năng này rất hữu ích khi chuyển đổi các giá trị dạng văn bản thể hiện cho các số thành các số. Điều này có thể được sử dụng trong các công thức Excel và các phép tính toán. 

Ví dụ minh họa dưới đây sẽ cho bạn thấy sự hoạt động của hàm excel cơ bản này:

2.6 Hàm EXACT

Cú pháp: =EXACT(text1,text2)

Chức năng: So sánh hai chuỗi văn bản text1 và text2 và trả về kết quả TRUE nếu các ký tự trong chuỗi hoàn toàn giống nhau. Xét cả về chữ hoa, chữ thường. Nếu khác nhau thì sẽ trả về FALSE

Ví dụ: 

Chúng ta thấy ví dụ trên so sánh hai chuỗi trong ô A1 và A2. 

Hàm viết ra là: =EXACT(A1;A2). Kết quả trả về là FALSE vì “Táo” dùng chữ hoa còn “táo” dùng chữ thường.

Hàm EXACT hiếm khi được sử dụng riêng lẻ thông thường. Nhưng nó lại hữu ích trong các công việc phức tạp hơn. Như thực hiện Vlook phân biệt chữ hoa và chữ thường trong Excel.

2.7 Các hàm excel cơ bản thay đổi kiểu chữ của văn bản (UPPER, LOWER, PROPER) 

Microsoft Excel cung cấp 3 chức năng để chuyển đổi giữa UPPER, LOWER, PROPER.

Cú pháp:

2.8 Hàm trích xuất ký tự văn bản (LEFT, RIGHT, MID)

Nếu bạn muốn kết quả trả về là một số ký tự nhất định trong chuỗi văn bản. Hãy sử dụng một trong số các hàm có cú pháp như sau:

Trong cú pháp gồm:

3. Các hàm excel logic cơ bản

Microsoft Excel cung cấp một số đánh giá các điều kiện và trả về kết quả tương ứng.

3.1. Hàm AND, OR, XOR

Cú pháp:

Ví dụ dưới đây sẽ cho bạn thấy rõ hơn về chức năng của các hàm trên:

3.2. Hàm NOT

Cú pháp: =NOT(logical)

Chức năng: Đảo ngược giá trị của một đối số. Tức là nếu logic là FALSE thì hàm NOT sẽ trả về là TRUE và ngược lại.

Ví dụ: Cả hai công thức sau đều trả về FALSE:

Ngoài ra, hàm NOT còn nhiều chức năng khác bạn nên khám phá.

3.3. Hàm IF

Hàm IF trong Excel đôi khi gọi là hàm có điều kiện vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện. 

Cú pháp: =IF(logical_test;[value true];[value_false]).

Chức năng: Công thức áp dụng kiểm tra các điều kiện được thể hiện trong đối tượng logical_test và trả về một giá trị value_true nếu đáp ứng được điều kiện. Và ngược lại sẽ trả về value_false.

Ví dụ:

  1. Để kiểm tra ô C2, C3 xem có đúng là “Nho” hay không!

Ta thấy rằng C2 chứa “Táo” nên sẽ trả về giá trị “Sai”. Còn C3 chứa “Nho” nên trả về “Đúng”.

2. Ví dụ hàm IF lồng “xếp học lực” cho từng điểm thi trong ô A2:

Cú pháp: “IF(A2>80;”Brilliant”;IF(A2>50;”Good”;IF(A2>30;”Fair”;”Poor”)))”.

3.4. Hàm IFEROR và IFNA

Cả hai hàm này đều được sử dụng để đánh giá một công thức có bị lỗi hay không. Nếu có thì Excel sẽ trả về một giá trị được chỉ định thay thế.

Cú pháp: =IFERROR(value;value_if_error)

Chức năng: Dùng để kiểm tra xem công thức có lỗi hay không. Nếu có thì sẽ trả về giá trị trong value_if_error, nếu không sẽ giữ nguyên giá trị. Hàm này xử lý được hầu hết các lỗi trong Excel bao gồm: VALUE, N/A, REF, NAME, NUM…

Cú pháp: =IFNA(value;value_if_na)

Chức năng: Nó cũng hoạt động tương tự như IFERROR nhưng chỉ xử lý lỗi # N/A.

Ví dụ sau đây là minh họa đơn giản nhất cho IFERROR.

Phép chia không thể thực hiện nếu mẫu bằng 0 nên khi đó kết quả trả về là: “You cannot divide by 0!”.

4. Các hàm Excel cơ bản chức năng thống kê 

Trong excel có các hàm thống kê rất đặc biệt, một trong số đó có thể sử dụng cho những công việc chuyên nghiệp. 

4.1. Tìm chức năng lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị trung bình

Ví dụ:

4.2. Hàm đếm ô

Dưới đây là danh sách các hàm excel cơ bản cho phép đếm ô theo một định dạng nhất định hoặc dựa trên điều kiện bạn đặt ra.

Cú phápChức năng
=COUNT (value1, [value2],…) Trả về giá trị số (số và ngày) trong danh sách các đối số.
=COUNTA (value1, [value2],…)Trả về số ô không trống trong danh sách các đối số. Các giá trị lỗi hay trống sẽ được báo bởi hàm khác.
=COUNTBLANK(range)Đếm số ô trống trong phạm vi được chọn. Các chuỗi có văn bản trống “” cũng được đếm.
=COUNTIF (range, criteria)Đếm số ô thỏa mãn tiêu chí bạn đặt ra. 
=COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…)Đếm các ô thỏa mãn tất cả tiêu chí mà bạn đặt ra.

Ví dụ:

5. Hàm tra cứu và tham chiếu

Hàm tra cứu và tham chiếu này rất hữu ích khi bạn muốn tìm kiếm một thông tin trong bảng dựa trên giá trị trên một cột hoặc trả về một ô cần tìm kiếm.

5.1. Hàm VLOOKUP

Hàm VLOOKUP dùng để tìm kiếm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên và kéo dữ liệu phù hợp từ cùng một hàng trong một cột khác. Nó yêu cầu các đối số sau:

Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value;table_array;col_index_num;[range_lookup])

Trong đó:

  • lookup_value: giá trị bạn cần tìm
  • table_array: 2 hoặc nhiều cột của dữ liệu
  • col_index_num: Số cột lấy dữ liệu về.
  • range_lookup: Xác định xem nên tìm kiếm đối sánh chính xác hay đối sánh gần đúng.
  • Đối sánh gần đúng (TRUE). Nếu không tìm thấy kết quả phù hợp chính xác, công thức sẽ tìm kiếm kết quả phù hợp gần nhất.
  • Đối sánh chính xác(FALSE). Công thức tìm kiếm một giá trị chính xác bằng giá trị tra cứu. Nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác, giá trị # N / A được trả về.

Ví dụ: Đối sánh chính xác:

Hàm: =VLOOKUP(E1;A2:B6;2;FALSE)

Chức năng: Tìm kiếm tốc độ di chuyển của động vật “Người” trong phạm vi từ A2 đến B6 và dữ liệu lấy từ cột 2. 

5.2. Hàm INDEX

Cú pháp: INDEX(array;row_num;column_num)

Chức năng: Trả về một giá trị tham chiếu đến một ô trong mảng đã lựa chọn dựa trên số hàng và số cột bạn chỉ định.

Trong đó:

Ví dụ: INDEX(B2:D6;G2;G3)

Ta chọn mảng từ ô B2 đến ô D6 chứa số lượng. Ta lấy giao của hàng 3cột 3 vậy ta được số sản phẩm 3 trong tuần 353.

5.3. Hàm MATCH

Cú pháp: =MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) 

Chức năng: Tìm kiếm lookup_value ( giá trị tra cứu) trong lookup_array (mảng tra cứu) và trả về [match_type]- kiểu giá trị: chính xác hoặc gần đúng. 

Trong đó: [match_type] có 3 kiểu

Ví dụ: Tìm kiếm học sinh tên “Hoàng” xem ở vị trí thứ mấy trong danh sách.

Sự kết hợp của hàm VLOOKUP và INDEX là một giải pháp mạnh mẽ hơn. Điều này được minh họa qua ví dụ sau:

Ví dụ: Tìm điểm của bạn “Nam” trong danh sách: =INDEX(C2:C5;MATCH(G2;B2:B5;0))

5.4. Hàm INDIRECT

Cú pháp: =INDIRECT (ref_text, [a1]) 

Chức năng: Trả về tham chiếu ô hoặc dải được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.

Trong đó:

Ví dụ: Trả về giá trị trong ô A2

5.5. Hàm OFFSET

Cú pháp: =OFFSET (reference, rows, cols, [height], [width])

Chức năng: Hàm OFFSET trong Excel trả về một giá trị trong một ô hoặc dải ô là một số 

Với 3 đối tượng đầu tiên là bắt buộc:

2 đối số tùy chọn:

Cả tham số chiều cao và chiều rộng đều là dương. Nếu bỏ qua hai tham số này, chiều rộng hoặc chiều cao của tham chiếu bắt đầu sẽ được sử dụng.

Ví dụ : Minh họa công thức OFFSET theo cách đơn giản nhất:

Điểm tham chiếu bắt đầu là A1, sau đó số hàng là 3 ta được ô A4, số cột là 1 ô ta sẽ di chuyển sang ô B4. 

Ta có hàm: =OFFSET(A1;E1;1) trả về kết quả là $20.

Hàm trả về là dải ô kích thước 1 hàng 3 cột: ta được tổng: 15 + 45 + 20 = $80.

5.6. Hàm TRANSPOSE

Cú pháp: =TRANSPOSE(array)

Chức năng: Chuyển một dải ô theo chiều ngang thành một dải ô theo chiều dọc và ngược lại. Tức là chuyển hàng thành cột hoặc cột thành hàng.

Ví dụ: Chúng ta sẽ chuyển đổi bảng liệt kê các tiểu bang của Hoa Kỳ theo dân số:

Chúng ta dùng công thức: “=TRANSPOSE(A1:G6)”

Bảng gốc có 7 cột và 6 hàng, vì thế ta bôi đen 7 hàng 6 cột để tạo bảng mới. Sau đó ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để nó biến thành một bảng mới.

Và đây là kết quả đạt được:

5.7. Hàm HYPERLINK

Cú pháp: =HYPERLINK(link_location;[friendly_name])

Chức năng: Tạo liên kết đến tài liệu trên mạng cục bộ hoặc Internet.

Trong đó: 

Ví dụ: bạn sẽ hiểu thêm về hàm HYPERLINK qua hình ảnh sau 

6. Hàm excel cơ bản chuyên trách về tài chính

Excel cung cấp rất nhiều hàm để thực hiện các công việc của người kế toán, nhà phân tích tài chính và nhân viên ngân hàng. Trong bài viết này Vietgiatrang sẽ thảo luận về một hàm tài chính có thể sử dụng để tính lãi kép.

6.1. Hàm FV

Cú pháp: =FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])

Chức năng: dùng để giá trị của khoản đầu tư của bạn dựa trên tính lãi suất không đổi. Cú pháp của nó hơi khó một chút. 

Trong đó: 

  • -) rate: là lãi suất mỗi kỳ.
  • nper: số kỳ thanh toán.
  • pmt: một khoản thanh toán bổ sung được thực hiện mỗi kỳ, được biểu diễn ở dạng số âm. 
  • [pv]: Giá tri hiện tại của khoản đầu tư (đầu tư nguyên tắc). Cũng là một số âm. Nếu bị bỏ qua thì tham số này mặc định bằng 0. 
  • [type]: chỉ hạn của các thanh toán bổ sung
    • 0 hoặc bỏ trống: thì hạn thanh toán là cuối kỳ
    • 1:  thì hạn thanh toán là cuối kỳ.

Ví dụ: Tính lãi kép sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm FV.

7. Hàm ngày tháng

Đối với những người thường xuyên sử dụng ngày tháng trong excel. Vietgiatrang sẽ cung cấp toàn diện về các hàm excel cơ bản, hàm ngày tháng ngay dưới đây.

7.1. Tạo ngày tháng

Cấu trúcChức năngTrong đó
=DATE(year;month;day)Trả về một dãy số gồm ngày, tháng, năm mà bạn nhập vàoCó 3 biến số: year- năm, month- tháng, day- ngày.
=DATEVALUE(data_text)Chuyển đổi ngày tháng năm ở định dạng văn bản sang số seri gồm: năm/ tháng/ ngàydata_text có thể là: 20- may- 2016.

Ví dụ:

7.2. Tạo ngày và giờ hiện tại

Cấu trúcChức năngTrong đó
=TODAY()Trả về giá trị là ngày hôm nayKhông có biến
=NOW()Trả về giá trị là ngày và giờ hiện tạiKhông có biến

Ví dụ:

7.3. Trích xuất ngày tháng và các thành phần ngày tháng

Công thứcChức năngTrong đó
=DAY(seri_number)Trả về ngày trong một tháng (từ 1 đến 31) theo seri seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, năm
=MONTH(seri_number)Trả về tháng trong một năm (từ 1 đến 12) theo seri seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, năm
=YEAR(seri_number)Trả về năm theo seri seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, năm
=EOMONTH(start_date;months)Trả về ngày cuối cùng của một thángStart_date: ngày/ tháng/ năm bắt đầu. Months: số cộng vào tháng của ngày bắt đầu
=WEEKDAY(seri_number;[return_type])Trả về thứ trong một tuần theo số seri bạn nhập ở dạng 1 (CN),… 7 (thứ 7)seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, nămReturn_type: là một số được coi là ngày đầu tiên của tuần.

Ví dụ:

7.4. Tính toán chênh lệch ngày

Công thứcChức năngTrong đó
=DATEIF(start_date;end_date;unit)Đánh giá sự chênh lệch của hai ngày theo ngày, tháng hoặc năm-) start_date: là ngày bắt đầu-) end_date: ngày kết thúc-) unit: theo “ngày”, “tháng” hoặc “năm”.
=YEARFRAC(start_date;end_date;[basis]Dùng để xác định khoảng cách giữa hai ngày chiếm bao nhiêu phần của một năm.-) start_date: ngày bắt đầu-) end_date: ngày kết thúc-) basis: cơ sở xác định cách đếm ngày.

Ví dụ:

7.5. Tính toán ngày công làm việc

+ Hàm WORKDAY 

Cú pháp: =WORKDAY(start_date, days, [holidays])

Chức năng: Trả về ngày đầy đủ khi hoàn thành công việc. Nó sẽ được tính bao gồm ngày bắt đầu, số ngày công và ngày nghỉ (đầy đủ). Cuối tuần là thứ 7 chủ nhật được mặc định là cuối tuần trong hàm này.

Hàm excel cơ bản trả về ngày hoàn thành dự án này rất hữu ích cho việc tính toán các mốc và các sự kiện quan trọng khác dựa trên lịch làm việc tiêu chuẩn.

+ Hàm WORKDAY.INTL

Cú pháp: =WORKDAY.INTL(start_date, days,[weekend]; [holidays])

Chức năng: là một biến thể mạnh mẽ hơn của WORKDAY.INTL.

Trong đó:

Ví dụ: 

+ Hàm NETWORKDAYS, NETWORKDAYS.INTL

Cú pháp:

Chức năng: Ngược lại với WORKDAY, NETWORKDAY cũng như NETWORKDAY.INTL là tính tổng số ngày làm việc từ 2 ngày (đầy đủ) cho trước bao gồm cả ngày cuối nghỉ tuần và nghỉ lễ. 

Điểm khác biệt của NETWORKDAY.INTL bạn có thể chọn ngày cuối tuần của mình, còn NETWORKDAY sẽ mặc định cuối tuần là thứ 7, chủ nhật.

Ví dụ cho hàm NETWORKDAY:

Đây là các định dạng của tham số weekend trong NETWORKDAY.INTL:

Ví dụ:

Sau cùng, Vietgiatrang đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về các hàm excel cơ bản. Hãy thao tác ngay và để lại bình luận bên dưới nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào nhé!

Xem thêm: Cách đổi số thành chữ trong excel 2016 64bit tại đây!


0 0 votes
Đánh giá bài viết
Exit mobile version