Việt Gia Trang

Quán nhỏ ven đường

  • Cuộc sống
    • Những câu nói hay về cuộc sống
  • Thơ hay
  • Công Nghệ
  • Phim
  • Game
  • Tính phần trăm (%) online

Tháng 12 25, 2020 by Nhungbb219 Leave a Comment

Cách tạo Stored Procedure trong SQL Server

Bạn đã nghe nhiều về Stored Procedure trong SQL tuy nhiên lại chưa viết cách tạo Stored Procedure SQL. Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách tạo một Stored Procedure trong SQL chi tiết ngay nhé!

Cách tạo Stored Procedure trong SQL

1. Stored Procedure là gì?

Một stored procedure SQL (viết tắt là SP) là một bộ sưu tập các câu lệnh SQL và các logic lệnh SQL được biên dịch và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Stored procedures trong SQL cho phép chúng ta tạo các truy vấn SQL để được lưu trữ và thực thi trên máy chủ. Stored procedures có thể cũng được lưu trữ và sử dụng lại.

Mục đích chính của Stored Procedure là ẩn các truy vấn SQL trực tiếp từ code và cải thiện hiệu suất của cơ sở dữ liệu khi thực hiện các lệnh SELECT, UPDATE, DELETE.

Bạn có thể tạo và khởi chạy Stored Procedure sử dụng Object Explorer trong SQL Server hoặc sử dụng SQL Server Management Studio. 

2. Tại sao chúng ta sử dụng SET NOCOUNT ON trong một Stored Procedure?

SET NOCOUNT ON là một dòng mã được sử dụng trong SQL để không trả về giá trị cho một số lượng hàng nào đó trong khi thực hiện truy vấn. Nó có nghĩa là không được tính toán. 

Và khi bạn SET NOCOUNT OFF thì các câu truy vấn sẽ ảnh hưởng đến giá trị của tất cả các hàng. 

3. Có bao nhiêu kiểu Stored Procedure?

Có 2 kiểu có sẵn của Stored Procedure trong SQL Server đó là:

  • Người dùng định nghĩa Stored Procedure
  • Stored Procedure hệ thống

3.1. Người dùng định nghĩa Stored Procedure

Người dùng định nghĩa Stored Procedure được tạo bởi những nhà phát triển cơ sở dữ liệu hoặc những người quản trị cơ sở dữ liệu. Các SP này chứa nhiều hơn 1 câu lệnh SQL để chọn, cập nhật hoặc xóa các bản ghi từ các bản ghi cơ sở dữ liệu. Người dùng định nghĩa SP là hỗn hợp của các lệnh DDL ( Data Definition Language – Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu) và DML ( Ngôn ngữ thao tác dữ liệu). 

Các SP người dùng định nghĩa được phân loại thêm thành 2 kiểu:

  •  T-SQL stored procedures: T-SQL (Transact SQL – SQL giao dịch) là các SP nhân và trả về các tham số. Các quá trình SP truy vấn như thêm, cập nhật, xóa hoặc không có tham số. Đây là một trong những cách phổ biến nhất để viết SP trong SQL Server. 
  • CLR stored procedures: CLR (Common Language Runtime) SPs được viết trong một CLR dựa trên ngôn ngữ lập trình như C# hoặc VB. NET và được thực thi bởi .NET Framework.

3.2. Stored Procedure hệ thống

Stored procedures hệ thống được tạo ra và thực thi bởi SQL Server cho các hoạt động quản trị máy chủ. Người phát triển thường không thể tác động được lên SP hệ thống. 

3.3. Đăng nhập vào cơ sở dữ liệu SQL Server 

Đăng nhập vào cơ sở dữ liệu SQL để chúng ta có thể đạt được những điều sau:

  • Cách tạo một truy vấn SELECT dựa trên Stored Procedure mà trả về tất cả các bản ghi
  • Cách tạo một tham số dựa trên truy vấn SELECT Stored Procedure mà trả về các bản ghi dựa trên các tham số
  • Cách tạo một truy vấn INSERT dựa trên Stored Procedure
  • Cách tạo một truy vấn UPDATE dựa trên Stored Procedure
  • Cách tạo một truy vấn DELETE dựa trên Stored Procedure

Đăng nhập vào SQL SERVER với tên máy chủ của bạn.

Stored Procedure trong SQL
Khởi động SQL lên nhập tên máy chủ – Server name

Bạn hãy chuyển sang tên máy chủ của bạn từ hình trên.

Ví dụ: trên máy chủ của mình là “LAPTOP-TSLTAQL8\CHINH”.

Stored Procedure trong SQL
Chọn database của bạn cần thao tác

Phần Stored Procedure nằm trong mục DataBase >> Một cơ sở dữ liệu của bạn >> Programmability >> Stored Procedures.

SP trống sẽ được tạo như hình sau:

Mẫu trống được đã tạo bởi SQL Server cho một SP sẽ trông như sau. Lệnh CREATE PROCEDURE SQL được sử dụng để tạo một SP, tiếp theo là tên của SP và tham số của nó. Vùng BEGIN và END được sử dụng để định nghĩa truy vấn cho sự hoạt động. Đây là nơi bạn sẽ viết các truy vấn SELECT, UPDATE, INSERT, hoặc DELETE.

Stored Procedure trong SQL
Khung code mẫu này là nơi bạn có thể tạo Stored Procedure trong SQL

4. Làm sao để viết bình luận trong SQL Server? 

Bạn có thể bình luận trong SQL Server theo những cách sau:

  • Hai dấu “ // ” để tạo bình luận trên 1 dòng
  • Bắt đầu với /* …. Và kết thúc với */ cho bình luận nhiều dòng.

5. Quy ước đặt tên cho các Stored Procedure là gì?

Chúng ta phải tuân theo chuẩn quy ước đặt tên.

Với SP người dùng định nghĩa, quy tắc đặt tên được khuyến nghị là thêm một số tiền số vào SP của bạn.

  • sp
  • stp
  • stp_
  • udstp
  • udstp_

Việc đặt tên theo nguyên tắc là để xác định các đối tượng. Bằng việc thêm các tiền tố này vào tên, chúng ta có thể xác định rõ rành đối tượng đó là một SP.

6. Làm sao để tạo một Stored Procedure để chọn dữ liệu từ một từ một bảng cơ sở dữ liệu sử dụng câu lệnh truy vấn SELECT?

6.1. Tạo một bảng cơ sở dữ liệu

Đầu tiên, chúng ta có thể tạo và thực thi một vài SP, chúng ta cần một bảng cơ sở dữ liệu.

Mình sẽ tạo một bảng cơ sở dữ liệu có tên là “tblMenbers” sử dụng. Như bạn có thể thấy, bảng của mình có 4 cột tại cột đầu tiên có kiểu IDENTITY.  Khi bảng được tạo, hãy mở bảng ra và thêm dữ liệu bằng cách nhập thủ công dữ liệu vào bảng.

Stored Procedure trong SQL
Tạo một bảng trong cơ sở dữ liệu

6.2. Cách để tạo một SELECT SP

Nhấp trên cơ sở dữ liệu của bạn và mở rộng mục “Programmability” và nhấp phải chuột vào  “Stored Procedures”. Hoặc nhấn tổ hợp phím CTRL + N để tạo một cửa sổ truy vấn mới. Trong vùng truy vấn giữa BEGIN và END, nhập SELECT của bạn để chọn bản ghi từ bảng. Hãy xem lệnh Select để dưới đây:

Stored Procedure trong SQL
Viết câu lện select cho Stored Procedure trong SQL

Bây giờ bạn hãy nhấn phím F5 để thực thi SP này. Khi đó bạn sẽ nhận được thông báo “ Command (s) completed successfully”. Bây giờ bạn hãy đi đến mục Programmability >> Stored Procedures >> nhấn phải chuột và chọn Refresh. 

 Bạn có thể thấy hình ảnh như sau: Một SP mới có tên là stpGetAllMembers được tạo ra.

Stored Procedure trong SQL
Chọn thư mục Stored Procedure

6.3. Thực thi các Stored Procedure

Trong  giao diện bên dưới, nhấn phải chuột vào tên của SP và chọn Execute Stored Procedure để thực thi một SP. Từ đó, bạn có thể sửa đổi các SP hiện tại.

Stored Procedure trong SQL
Tạo một Stored Procedure mới, thực thi và điều chỉnh

Ngoài ra, bạn có thể thực thi một SP từ cửa sổ Query – Truy vấn.

Để chạy Stored Procedure trong SQL Server Management Studio. Hãy chuyển đến cửa sổ Query hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N để mở một cửa sổ truy vấn mới cà nhập theo dòng lệnh sau đây: 

  • Cú pháp: EXEC <stored procedure name>
  • Ví dụ: EXEC stpGetAllMembers

Bây giờ, chúng ra chạy Stored Procedure có tên là stpGetAllMembers. Kết quả thu được như sau:

Đây là bảng kết quả khi bạn truy vấn

7. Các tham số của một Stored Procedure là gì?

Các tham số trong các SP được sử dụng để truyền giá trị đầu vào và trả về các giá trị tại đầu ra. Có 2 kiểu tham số: 

  • Tham số đầu vào – Truyền các giá trị cho SP
  • Tham số đầu ra – Trả về các giá trị từ một SP.

8. Làm sao để tạo các tham số trong một Stored Procedure truy vấn SELECT mà trả về các bản ghi theo tham số được truyền vào?

Trong các bước trước, chúng ta đã tạo một SP đơn giản mà trả về tất cả các hàng của một bảng. Bây giờ, hãy tạo một SP mới mà sẽ lấy một cái tên của thành phố như một tham số đầu vào và sẽ trả về tất cả các hàng có tên thành phố giống với giá trị đầu vào.

Đây là SP đã được cập nhật với tham số @CityName.

Stored Procedure trong SQL
Câu lệnh truy vấn select có tham số truyền vào

Thực thi nó.

Để chạy SP này bạn hãy nhập lệnh dưới đây vào công cụ truy vấn của SQL – SQL query tool. 

EXEC GetMemberByCityName   @CityName = ‘mal’

Hoặc sử dụng giao diện dưới đây

Giá trị truyền vào

Code để thực thi sẽ như sau:

Code thực thi câu lệnh có tham số

Đầu ra kết quả:

Stored Procedure trong SQL
Đây là bảng kết quả khi thực thi

9. Cách để tạo một truy vấn INSERT dựa trên Stored Procedure?

Chúng ta có thể sử dụng truy vấn INSERT INTO để chèn dữ liệu vào một bảng. Lệnh SQL tạo một SP INSERT với 3 tham số như sau: 

Stored Procedure trong SQL
Lệnh insert trong Stored Procedure trong SQL

Nhấp phải chuột vào mục Stored Procedure trong Object Explorer và chọn Refresh.

Stored Procedure trong SQL
Nhấn phải chuột chọn tạo Stored Procedure mới gọi là “srpInsertMember” và chọn “Excute Store Procedure” để thực thi

Truyền giá trị của tham số trong hộp thoại thực thi. 

Truyền tham số vào hộp thoại thực thi

Code dưới đây có thể được sử dụng để thực thi SP. 

Còn đây là code dể thực thi

Đầu ra kết quả:

Trong cửa sổ truy vấn, bạn có thể kiểm tra xem đã có bản ghi mới cho Member Name “ Mahesh Chand” được thêm vào bảng chưa

Stored Procedure trong SQL
Kết quả được tạo ra khi thực thi như sau

Bạn cũng có thể chạy SP tương tự trong code sau:

EXEC stpInsertMember @MemberName = ‘Suhana & Ashish Kalla ‘, @MemberCity = ‘Mumbai ‘, @MemberPhone = N’9022592774xxx’

Đầu ra kết quả: 

Bạn có thể kiểm tra bản ghi “Suhana & Ashish Kalla” được thêm thành công.

Bản ghi đã được thêm thành công

10. Cách để tạo một truy vấn UPDATE dựa trên Stored Procedure?

Hãy tạo một SP mới mà sẽ cập nhật một bảng ghi dưa trên cột Member ID. ID được truyền như một tham số đầu vào. Đây là một SP mới mà sử dụng một lệnh UPDATE … SET … WHERE.

Cập nhật dữ liệu cho CSDL

Nhấp phải chuột vào stored procedure trong Object Explorer và chọn Refresh. Bạn sẽ thấy SP mới được tạo ra.

Bây giờ, hãy nhấp phải chuột vào tên của SP và chọn Execute stored procedure…. Hãy cung cấp giá trị đầu vào và thực thi.

Nhập giá trị vào bảng

Bạn cũng có thể sử dụng SQL Server Management Studio (SSMS).

Sử dụng SQL Server Management Studio

EXEC stpUpdateMemberByID  17,’Gopal Madhavrai’,’Bikaner’,’90454564xxx’

Các kết quả phải thể hiện bạn đã cập nhật các giá trị.

Stored Procedure trong SQL
Cập nhật chi tiết cho “Nirupama Kalla” thành công và cập nhật chi tiết cho “Gopal Madhavrai” thành công

11. Cách tạo một Stored Procedure để xóa các bản ghi sử dụng truy vấn DELETE?

Hãy tạo một SP mà sẽ xóa các bản ghi. SP mới sử dụng một lệnh DELETE và xóa tất cả các bản ghi mà có liên quan đến Member ID được cung cấp.

Xóa các bản ghi trong SQL

Thực thi nó. 

Nhấp phải chuột lên Stored Procedure trong Object Explorer và chọn Refresh. Chạy Stored Procedure bằng giao diện.

 Bây giờ hãy nhấp chuột phải vào SP một lần nữa và chọn Execute stored procedure. Như bạn có thể thấy trong ảnh, Mình đã truyền @MemberID parameter value = 4. 

truyền giá trị 4 cho một bản ghi

Hãy chạy DELETE SP một cách thủ công (bằng code)

EXEC stpDeleteMemberByMemberID  2

Kết quả đầu ra:

 Bạn có thể thấy trong bản ghi MemberID = 4 đã được xóa thành công.

Kết quả đầu ra đã bị xóa

Vậy là vietgiatrang đã chia sẻ chi tiết cách tạo Stored Procedure trong SQL Server cho việc thêm, cập nhật, xóa các bản ghi. Chúc các bạn thực hiện thành công!
Xem thêm: Cách sửa lỗi realtek hd audio manager win 10 64 bit!

Filed Under: Công Nghệ Tagged With: Stored Procedure trong SQL

Tháng 12 22, 2020 by Nhungbb219 Leave a Comment

Cách sửa lỗi Realtek HD Audio Manager Win 10 64 bit bị thiếu

Realtek hd audio manager win 10 64 bit đi kèm với Driver Realtek High-Definition (HD) Audio được cài đặt trên hầu hết các máy tính hệ điều hành Windows. Tuy nhiên đôi khi nó có thể không hoạt động đúng cách vì một số lý do.

Realtek HD Audio Manager được cài đặt cùng với driver và nằm trong khay hệ thống, thanh tác vụ, hoặc bảng thông báo chung.  Khi có Realtek HD Audio các thiết bị âm thanh của bạn như: tai nghe, loa ngoài, microphone,… được nhận dạng, cấu hình và điều khiển dễ dàng. Còn nếu bạn không thể tìm thấy Audio Manager hoặc nó bị mất. Có 2 cách để bạn khắc phục được lỗi này.

Hãy cùng Vietgiatrang khám phá chi tiết ngay nhé!

1. Khôi phục lại Realtek hd audio manager win 10 64 bit bị thiếu

Trong phiên bản trước của Windows OS (Windows 7, Windows 8, Windows 8.1), Realtek Audio hoạt động khá tốt. Khi cập nhật Windows 10 lên phiên bản 1903, các lỗi về âm thanh xảy ra phổ biến hơn. 

Theo các chuyên gia thì phiên bản (v2.82) của Realtek HD Audio Driver bị lỗi trên nền tảng Win 10. Điều đó khiến HD Audio Manager bị ẩn trên thanh tác vụ. Trên một số máy tính, nó thậm chí không thể khởi chạy hoặc mở. 

Một mẹo để giải quyết việc mất Realtek HD Audio Manager là gỡ cài đặt phiên bản mới nhất (v2.82). Sau đó, bạn có 2 lựa chọn hoặc cài đặt lại một phiên bản thấp hơn hoặc phiên bản mới nhất.

1.1. Gỡ cài đặt Driver âm thanh bị lỗi

Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Win + X – đó là lối tắt đến với Quick Access Menu tại góc dưới bên tay trái của màn hình. 

Bước 2: Nhấp vào “Devices Manager” trên  Quick Access Menu

Realtek HD Audio Manager bị lỗi
Mở Device Manager

Bước 3: Trên menu Device Manager, hãy mở rộng mục điều khiển “Sound, video, and game controller”. 

Realtek HD Audio Manager
Chọn Sound, video and game controller

Bước 4: Hãy nhấp phải chuột trên Realtek High Definition Audio và chọn Uninstall.

Chọn Realtek HD Audio và nhấp chuột phải chọn uninstall
Chọn Realtek HD Audio và nhấp chuột phải chọn uninstall

Bước 5: Đánh dấu tích vào tùy chọn “Delete the driver cho phần mềm này” và nhấn nút OK để tiến hành cài đặt.

Realtek HD Audio Manager
Đánh dấu tích vào checkbox và chọn OK

1.2. Cài đặt lại

Bước tiếp theo là cài đặt phiên bản không bị lỗi (v2.81) của driver Realtek HD Audio đi kèm với chức năng quản lý âm thanh. Phiên bản này không còn có sẵn trên trang web chính thức của Realtek. Bạn có thể tải xuống từ trang web Filehippo, tiếp đó hãy làm theo các bước sau:

Bước 1: Nhấn phải chuột vào setup đã tải xuống và chọn Run as administrator.

realtek hd audio manager win 10 64 bit
Chạy với quyền của quản trị viên

Bước 2: Hãy làm theo những hướng dẫn để cài đặt Realtek HD Audio và khởi động máy sau khi cài đặt thành công. Tiếp theo bạn đặt Realtek HD Audio vào máy tính của bạn để nó sẽ không bao giờ mất tích một lần nữa.

Bước 3: Khởi chạy File Explorer của bạn và điều hướng đến đường dẫn sau: C:\Program Files\Realtek\Audio\HDA.

Ngoài ra, bạn có thể nhấn tổ hợp phím Windows + R để khởi chạy hộp thoại Run. Sau đó dán dòng này vào C:\Program Files\Realtek\Audio\HDA rồi nhấn Enter. 

Dán đường dẫn như trên vào hộp thoại Run của bạn

Thao tác này sẽ mở ngay thư mục mà ứng dụng Realtek HD Audio được đặt trong File Explorer của bạn.

Bước 4: Nhấn chuột phải vào RAVCpl64, chọn Send to, và chọn Desktop (để tạo lối tắt).

realtek hd audio manager win 10 64 bit

Step 5: Trên màn hình desktop, nhấn phải chuột và shortcut RAVCpl64 và chọn tùy chọn Pin to taskbar.

Chọn pin to taskbar để thêm nó vào thanh tác vụ của bạn

Sau đó, Realtek HD Audio Manager sẽ được ghim vào thanh tác vụ của bạn. Đồng thời nó cũng sẽ xuất hiện trong khay hệ thống và khu vực thông báo của bạn.

Biểu tượng của Realtek HD Audio Manager Win 10 64bit xuất hiện trong khu vực thông báo

Khi đó bạn có thể khởi động phần mềm từ thanh tác vụ, màn hình hoặc khu vực thông báo.

realtek hd audio manager win 10 64 bit
Màn hình làm việc của Realtek HD Audio Manager

Trong trường hợp bạn muốn thử cài đặt lại phiên bản driver Realtek HD Audio (v2.82). Bạn có thể tải xuống trực tiếp từ trang web của Realtek.

Chúng tôi khuyên bạn nên kiểm tra trang web của nhà sản xuất thiết bị của bạn. Để tìm driver âm thanh mới nhất cho chiếc máy tính của bạn. 

Vậy là chúng ta đã khôi phục thành công trình quản lý âm thanh Realtek HD Audio Manager Win 10 64bit.

Bạn có thể quản lý đầu ra âm thanh và thiết bị âm thanh của máy tính một cách hiệu quả. Sử dụng ứng dụng này để cấu hình cho microphone máy tính. Hay sử dụng với các dụng cụ đặc biệt như Noise Suppression, Speaker Fill, Acoustic Echo Cancellation,…

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài chia sẻ của mình. Nếu có gì thắc mắc hãy để lại comment ngay phía dưới bạn nhé!

Filed Under: Công Nghệ

Tháng 12 18, 2020 by Nhungbb219 Leave a Comment

Cách khắc phục lỗi df-dla-15 khi download hoặc update trên Google Play

Google Play là cửa hàng trực tuyến chứa tất cả các ứng dụng cho Android. Có một lượng lớn các ứng dụng có sẵn trên Google Play. Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích tuyệt vời của mình, đôi khi người dùng truy cập cửa hàng Google Play sẽ gặp một số lỗi. Thường gặp nhất là lỗi trong quá trình tải xuống hoặc cập nhật ứng dụng được biết đến là lỗi df-dla-15 (được hiểu là lỗi truy xuất thông tin từ máy chủ).

Lỗi này thường hiện lên màn hình điện thoại của bạn dòng thông báo: “Update for ‘tên ứng dụng’ could not be downloaded due to an error. (Error retrieving information from server. [DF-DLA-15])”.

Nếu bạn cũng gặp phải lỗi như vậy, Vietgiatrang có một số bí quyết giúp bạn sửa được lỗi thành công.

Sửa: Lỗi truy xuất thông tin từ máy chủ- Error retrieving information from server [DF-DLA-15]

Phương pháp 1: Làm sạch bộ nhớ

Mỗi hãng máy lại có một giao diện khác nhau nên các bước tiến hành sẽ khác nhau. Vì mình không thể liệt kê ra hết cách thực hiện cho từng loại máy nên mình sẽ nói các bước một cách tổng quát nhất:

Đầu tiên bạn cần vào phần Cài đặt >> Ứng dụng >> Quản lý ứng dụng.

Bạn sẽ thấy một màn hình mới liệt kê tất cả các ứng dụng của bạn. Khi đó bạn hãy nhấn lên thanh tìm kiếm và gõ “Google Play”. Hoặc nếu không bạn có thể lướt xuống và tìm nó. 

Chọn Cửa hàng của Google Play >> Lưu trữ >> Xóa dữ liệu >> Xóa bộ nhớ đệm

lỗi df-dla-15
3 bước để xóa bộ nhớ đêm của Cửa hàng Google Play

Khi hoàn tất toàn bộ dữ liệu về dữ liệu người dùng, bộ nhớ đệm đều được xóa đi hết. Sau đó bạn hãy thử mở lại ứng dụng Google Play lên và thực hiện tải xuống hoặc cập nhật ứng dụng xem lỗi còn hiện hữu hay không. Nếu bạn vẫn nhận được thông báo lỗi df-dla-15 hãy làm theo phương pháp thứ 2 sau đây.

Phương pháp 2: Xóa và thêm một tài khoản Google

Bạn hãy vào mục Cài đặt >> Tài khoản và đồng bộ hóa >> Google

Sau đó màn hình sẽ xuất hiện một danh sách các tài khoản của bạn đã sử dụng trong Google. Hãy xóa chúng đi bằng cách, nhấn vào từng tài khoản, chọn nút “Thêm” có biểu tượng là dấu ba chấm. Sau đó chọn Xóa tài khoản. 

lỗi df-dla-15
Khắc phục lỗi df-dla-15 bằng cách xóa tài khoản Google

Vậy là toàn bộ tài khoản người dùng của Google trên thiết bị của bạn đã bị xóa rồi. Bây giờ hãy khởi động Cửa hàng Google Play và đăng nhập với một tài khoản bất kỳ.

Nhớ tích vào ô Accept all the Google terms and setup Google settings then Run Google Play Store and download the app. 

Lưu ý: Trong nhiều trường hợp người dùng đã đồng bộ hóa 2 tài khoản Google trong đó 1 tài khoản trả tiền-Pay và một tài khoản bình thường. Tài khoản bình thường chính là nguyên nhân gây ra lỗi. Vì thế hãy đảm bảo xóa tài khoản thường đi để tài khoản Pay trở thành tài khoản chính. Sau đó bạn có thể thêm tài khoản thường vào làm tài khoản phụ. 

Nếu phương pháp 2 vẫn không giúp bạn giải quyết được rắc rối hãy đi thẳng qua phương pháp 3.

Phương pháp 3: Gỡ cài đặt các bản cập nhật của Google Play

Có khả năng bản cập nhật mới của Google Play là nguyên nhân gây ra lỗi gây ra vấn đề không tương thích.Trong trường hợp này bạn có thể gỡ cài đặt các bản cập nhật mới của Google Play.

Để xóa bản cập nhật Google Play bạn hãy làm như sau:

Vào phần Cài đặt >> Ứng dụng >> Gỡ cài đặt cập nhật

lỗi df-dla-15
Gỡ bản cập nhật của Cửa hàng Google Play

Bây giờ chúng ta hãy thử khởi động lại ứng dụng Google Play và tải xuống ứng dụng xem lỗi đã được khắc phục hay chưa.

Phương pháp khác để sửa lỗi Cửa Hàng Google Play df-dla-15

Phương pháp 1: Ngắt kết nối với thẻ SD

Đầu tiên bạn cũng hãy vào Cài đặt >> Vào Bộ nhớ >> nhấn vào nút “Tháo thẻ SD”.

Mở Cửa hàng Google Play >> tải xuống lại phần mềm xem bạn có gặp phải lỗi nữa không. Nếu quá trình tải xuống và cài đặt thành công. Hãy trở lại Cài đặt >> Bộ nhớ >> nhấn vào “ lắp thẻ SD”. Nếu các bước trên không thực hiện được, bạn cũng có thể tháo thẻ nhớ ra khỏi điện thoại của bạn và khởi động lại máy. Sau đó hãy thử cài đặt lại ứng dụng xem lỗi đã được khắc phục chưa. Nếu lỗi vẫn hiện hành hãy thử phương pháp thứ 2.

Phương pháp 2: Kiểm tra ngày và giờ

Trong nhiều trường hợp có thể thông tin về ngày và giờ trên điện thoại của bạn không chính xác. Hãy đảm bảo rằng ngày và giờ trên thiết bị của bạn là đúng với thực tế hiện tại. Bạn có thể làm theo các bước sau để cài đặt lại ngày và giờ chính xác.

Vào Cài đặt >> Nhập ngày và giờ vào thanh tìm kiếm để >> kích hoạt mục Ngày & giờ tự động. Bây giờ bạn hãy vào Google Play xem lỗi trước đó đã được khắc phục hay chưa. Nếu không thể khắc phục được lỗi df-dla-15 thì hãy thử phương pháp 3.

Phương pháp 3: Xóa bộ nhớ đệm Dalvik

Đối với phương pháp này, bạn phải có quyền truy nhập root vào thiết bị của mình sau đó bạn mới có thể xóa bộ nhớ đệm Dalvik. Ngoài ra bạn còn phải có ứng dụng Root Explorer ví dụ như ES File Explorer. Có nhiều ứng dụng Root Explorer có sẵn trên Google Play, bạn có thể tìm một số ứng dụng phù hợp cho riêng mình.

Nếu sử dụng ES File Explorer hãy mở Root Dictionary >> Điều hướng đến /data/Dalvik cache >> Sau đó hãy chọn và xóa mọi thứ trong thư mục này. Sau đó khởi động lại thiết bị và thử cài đặt lại ứng dụng xem lỗi đã được khắc phục chưa. 

Nếu lỗi là do nguyên nhân của bộ nhớ đệm Dalvik – Cache Dalvik. Phương pháp này có thể giải quyết ngay lập tức cho bạn. 

Trên đây là tổng hợp 6 cách khắc phục lỗi df-dla-15 khi tải hoặc cập nhật các ứng dụng từ Google Play. Hãy thực hành ngay để khắc phục được lỗi nhanh chóng và hiệu quả nhất nhé!

Filed Under: Công Nghệ Tagged With: Google play, lỗi df-dla-15

  • « Previous Page
  • 1
  • …
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • …
  • 60
  • Next Page »

Bài viết mới

  • Bảo vệ: Top 5 Spa Phan Thiết Giá Rẻ Đáng Trải Nghiệm Nhất 2025: Thư Giãn Chuẩn 5 Sao Không Lo Về Giá
  • Bảo vệ: Massage Body Dưỡng Sinh Tại Phan Thiết: Liệu Pháp Vàng Cho Thể Chất Và Tinh Thần
  • Bảo vệ: Top 15 Địa Chỉ Massage Body Phan Thiết Chuyên Sâu Chuẩn Y Khoa – Bảng Giá 2025 Cập Nhật Mới Nhất!
  • Cuộc sống
    • Những câu nói hay về cuộc sống
  • Thơ hay
  • Công Nghệ
  • Phim
  • Game
  • Tính phần trăm (%) online

Danh mục

Copyright © 2025 · Generate Pro on Genesis Framework · WordPress · Log in