Việt Gia Trang

Quán nhỏ ven đường

  • Cuộc sống
    • Những câu nói hay về cuộc sống
  • Thơ hay
  • Công Nghệ
  • Phim
  • Game
  • Tính phần trăm (%) online

August 26, 2020 by Nhungbb219 Leave a Comment

Tổng hợp 7 hàm excel cơ bản & cần thiết nhất cho mọi dân văn phòng

Học các hàm Excel cơ bản, hàm excel được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Ngay sau đây Vietgiatrang sẽ liệt kê ra các hàm văn bản, toán học, logic và các hàm chức năng cần thiết của Excel. Kèm theo ví dụ minh họa chi tiết cho các hàm giúp bạn đọc hiểu rõ nhất!

Hầu hết các hàm dưới đây là các hàm trang tính Excel được sử dụng làm công thức trong ô. Cuối danh sách là các hàm người dùng xác định (UDF).

1. Các hàm excel toán học cơ bản

Microsoft Excel có cả tấn các hàm để tính toán như tính số mũ, logarit,… Và nếu liệt kê ra hết thì chúng ta sẽ mất vài trang giấy! Vậy nên trong giới hạn bài viết này, chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu những hàm tính toán thông dụng trong công việc hàng ngày. 

1.1 Hàm tính tổng các ô

Có 4 hàm để bạn tính tổng các ô trong một phạm vi cho phép như sau:

+ Hàm SUM

Cú pháp: SUM([number1];[number2];…)

Chức năng: Trả về kết quả là tổng các đối số trong nó. Đối số có thể là các số, các giá trị chỉ định ô hoặc giá trị số theo hướng công thức. 

Ví dụ một công thức toán học đơn giản nhất như:

=SUM(A1:A13;1) tức là ta sẽ công các số trong ô từ A1 đến A13 và cộng thêm 1 nữa. 

+ Hàm SUMIF và SUMIFS (tính tổng có điều kiện)

Cả hai hàm đều dùng để tính tổng các ô trong một phạm vi nhất định đáp ứng đúng điều kiện. Điểm khác biệt duy nhất là SUMIF chỉ đánh giá được một tiêu chí duy nhất. Còn SUMIFS có thể đánh giá được nhiều tiêu chí khác nhau.

Cú pháp:

  • =SUMIF(range; criteria;[sum_rage])
  • =SUMIFS(sum_range;criteria_range;criterial;[criteria_range2,criteria2],…)

Trong đó:

  • range, criteria_range: là phạm vi các ô được đánh giá theo tiêu trí tương ứng
  • criteria: là điều kiện- tiêu chí phải đáp ứng.
  • sum_range: phạm vi các ô được tính tổng nếu thỏa mãn điều kiện.

Ví dụ: Hình ảnh dưới đây mô phỏng cho sự khác nhau của SUMIF và SUMIFS trong đời thực:

Hàm SUMIF

Với lệnh =SUMIF(A2:A6,”apples”,B2:B6): tức là:

  • Tìm sản phẩm táo- apples trong các ô từ A2 đến A6, 
  • nếu đúng thì cộng các giá trị của ô tương ứng từ B2 đến B6 để cho kết quả số tiền bán táo- Apples sales.

Với lệnh =SUMIFS(B2:B6,A2:A6,”apples”,C2:C6,”seller 1”) tức là:

  • Tìm sản phẩm táo- apples (từ ô A2 đến A6) do người bán 1- seller 1 (từ C2 đến C6)
  • Cho ra tổng số tiền 1 bán táo 1 (Apples- Seller 1 sales).

+ Hàm SUMPRODUCT

Trong Excel không có nhiều hàm xử lý mảng. Trong đó SUMPRODUCT là một hàm trong đó.

Cú pháp: =SUMPRODUCT(array1,array2,…)

Chức năng: Nhân các thành phần của các mảng- array được cung cấp và trả về tổng của các tích. Bản chất của SUMPRODUCT có thể khó hiểu nhưng qua ví dụ sau bạn sẽ sáng tỏ được nó.

Ví dụ: 

hàm excel cơ bản- SUMPRODUCT

Phép SUMPRODUCT sẽ nhân các thành phần của mảng này với thành phần tương ứng của mảng kia và trả về kết quả là tổng của các tích đó.

Ví dụ: Đếm số lần bán táo có doanh số thực tế lớn hơn doanh số dự kiến:

Ví dụ SUMPRODUCT

Hàm -(B3:B10<C3:C10) trả về giá trị 1 nếu đúng và trả về giá trị 0 nếu sai.

3.2 Hàm tạo số ngẫu nhiên (RAND và RANDBETWEEN)

Microsoft Excel cung cấp 2 hàm tạo số ngẫu nhiên. Nó là hàm biến động có nghĩa là kết quả trả về là một số mới trong mỗi giây bảng tin hoạt động. 

Cú pháp:

  • =RAND(): Trả về giá trị ngẫu nhiên giữa hai con số 0 và 1 (số thực)
  • =RANDBETWEEN(bottom,top): Trả về giá trị số nguyên ngẫu nhiên trong đoạn từ bottom đến top nhất.

Hãy xem ví dụ sau để biết cách sử dụng hai hàm này nhé:

HÀM RAND

3.3 Hàm làm tròn

Microsoft Excel cung cấp nhiều hàm để bạn làm tròn cho một số. 

+ Hàm ROUND

Cú pháp: =ROUND (number, num_digits)

Chức năng: Là hàm làm tròn chính, dùng làm tròn một số theo chỉ định.

Trong đó:

  • number: là số cần làm tròn
  • number_digits: chỉ số làm tròn thành, có thể là số âm hoặc dương.
Hàm làm tròn

+ Hàm ROUNDUP, ROUNDDOWN

Cú pháp : 

  • =ROUNDUP (number, num_digits), 
  • =ROUNDUP (number, num_digits)

Chức năng: Dùng để làm tròn lên và xuống đến một số theo chỉ định.

Trong đó: 

  • number: là số được chọn để làm tròn
  • number_digits: số chữ số bạn muốn được làm tròn thành. Nó hoạt động giống như hàm =ROUND() nhưng khác nhau ở chỗ nó luôn làm tròn lên hoặc xuống.

Ví dụ: làm tròn lên

hàm excel làm tròn lên

Ví dụ làm tròn xuống:

hàm excel làm tròn xuống

+ Hàm MROUND

Cú pháp: =MROUND(number;multiples)

Chức năng: Làm tròn chữ số lên hoặc xuống thành một bội số đã chỉ định.

Trong đó:

  • number: là số cần làm tròn
  • multiples: Bội số của số mà bạn muốn làm tròn.

Nếu giá trị của number lớn hơn hoặc bằng một nửa còn lại thì hàm sẽ làm tròn lên. Ngược lại sẽ làm tròn xuống. MROUND rất thích hợp để làm tròn tiền đô la:

Hàm làm tròn theo bội số

Và cũng có thể làm tròn giờ:

Hàm làm tròn theo bội số

+ Hàm FLOOR

Cú pháp: =FLOOR(number,significance)

Chức năng: Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhất của significance.

Trong đó:

  • number: là số cần làm tròn xuống
  • Significance: là số bội số làm tròn xuống.

Ví dụ: =FLOOR(2,5;2) : là làm tròn số 2,5 đến bội số gần nhất của 2>> kết quả là 2.

Lưu ý: nếu number là một số dương thì significance là một số dương và tương tự nếu number là một số âm thì significance là một số âm. Nếu không tuân thủ thì kết quả trả về sẽ là #NUM.

Ví dụ:

hàm FLOOR

+ Hàm CEILING

Cú pháp: =CEILING(number,significance)

Chức năng: Làm tròn lên một số đến bội số gần nhất của significance.

Trong đó:

  • number: là số cần làm tròn xuống
  • significance: là số bội số làm tròn xuống.

Ví dụ: =CEILING(2,5;2) : là làm tròn số 2,5 đến bội số gần nhất của 2>> kết quả là 4.

Lưu ý: nếu number là một số dương thì significance là một số dương và tương tự nếu number là một số âm thì significance là một số âm. Nếu không tuân thủ thì kết quả trả về sẽ là #NUM.

Ví dụ minh họa:

hàm excel cơ bản- CEILING

+ Hàm INT

Cú pháp: =INT(number)

Chức năng: làm tròn xuống một số nguyên gần nhất.

Ví dụ: nếu bạn muốn làm tròn xuống số -2,5 thì hãy dùng: =INT(-2,5). Kết quả trả về là -3.

Và một số ví dụ khác trong hình minh họa

Hàm INT

+ Hàm TRUNC

Cú pháp: =TRUNC (number, [num_digits])

Chức năng: Cắt bớt một giá trị số nhất định thành một số có vị trí thập phân được chỉ định.

Ví dụ:

Hàm TRUNC

+ Hàm EVEN và ODD

Đây là 2 hàm được cung cấp để làm tròn một số thành số nguyên.

Cú pháp:

  • =ODD(number) 
  • =EVEN(number)

Chức năng: ODD là làm tròn đến số nguyên lẻ gần nhất trong khi EVEN là làm tròn đến số nguyên chẵn gần nhất. Chúng có thể làm tròn mọi số thực. Nếu khác định dạng số sẽ trả về giá trị #VALUE.

Ví dụ:

  • =ODD(2,4) trả về 3
  • =EVEN(5,2) trả về 6
  • =ODD(6,6) trả về 7
  • =EVEN(-6.7) trả về -6
  • =ODD(9.1) trả về 9
  • =EVEN(-3.3) trả về -4

Hàm làm tròn đến số lẻ, chẵn gần nhất

3.4 Hàm chia lấy dư (MOD)

Cú pháp: =MOD(number;divisor)

Chức năng: Trả về phần dư của phép chia number cho divisor

Ví dụ như:

Hàm excel trả về số dư phép chia

2. Hàm văn bản/chuỗi

Có rất nhiều hàm trong Microsoft Excel thực hiện trên chuỗi. Dưới đây là một số hàm Excel cơ bản với chuỗi bao gồm:

2.1 Hàm TEXT chuyển đổi ngày tháng

Cú pháp: =TEXT(value,format_text)

Chức năng: Sử dụng để chuyển đổi một số hay một ngày tháng sang một chuỗi ký tự tương ứng theo định dạng định sẵn. Trong đó:

  • Value: Là giá trị số bạn muốn chuyển đổi thành dạng văn bản.
  • Formal_text: Là định dạng văn bản mong muốn.

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy hàm TEXT hoạt động như thế nào.

hàm excel cơ bản- TEXT
  • “=TEXT(A2,”mm/dd/yyyy”)“ : Chuyển đổi một dạng ngày tháng trong ô A2, thành dạng văn bản: “07/01/2015” (tháng/ ngày/ năm).
  • “=TEXT(A4,”€#,##0.00”)”: Chuyển đổi một số trong ô A4 thành chuỗi có dạng “€3.00”.

2.2 Hàm CONCATENATE 

Cú pháp: =CONCATENATE(text1,[text2],…):  Là hàm có chức năng kết nối nhiều văn bản với nhau. Hoặc kết hợp giá trị của một số ô vào một ô duy nhất. 

Cách khác để dùng hàm excel cơ bản này là sử dụng toán từ & trên bàn phím. Hãy quan sát ví dụ sau:

Hàm CONCATENATE

“=CONCATENATE(A2,” “,B2)” cũng như là”=A2&” “&B2” là ta ghép chuỗi trong ô A2 với dấu cách ở giữa và số trong ô B2 thành chuỗi duy nhất: “Project 1”.

2.3 Hàm TRIM

Cú pháp: =TRIM(text).

Chức năng: giúp bạn loại bỏ các khoảng trắng thừa ở đầu, cuối và giữa các từ trong chuỗi  ký tự.

Trong đó text là một chuỗi văn bản hay một ô chứa văn bản mà bạn muốn xóa khoảng trắng. Hình ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hình dung ra cách hàm này hoạt động.

hàm excel cơ bản- TRIM

Chúng ta thấy tình huống là khoảng trắng ở đầu, và giữa 2 từ “Project” và “1” bị thừa trong ô A2. Sử dụng hàm TRIM để loại bỏ các khoảng trắng thừa ta được kết quả như ô B2.

2.4 Hàm SUBSTITUTE

Cú pháp: =SUBSTITUTE(text,old_text,new_text,[instance_num])

Chức năng: Thay thế một ký tự cũ bằng một ký tự mới trong một ô hay một chuỗi văn bản được chỉ định. Các thành phần trong cú pháp của hàm SUBSTITUTE là:

  • Text:: Chuỗi văn bản gốc hoặc một ô bạn tham chiếu đến để thay đổi một ký tự trong đó.
  • Old_text: Ký tự cũ bạn muốn thay thế.
  • New_text: Ký tự mới.
  • [instance_num]: Tham số chỉ định sự xuất hiện của old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text. Nếu bỏ qua phần này thì tất cả ký tự cũ của bạn sẽ được thay thế bằng ký tự mới.

Ví dụ:

hàm excel cơ bản- SUBSTITUTE

Lệnh “=SUBSTITUTE(A2, “,”, “;”)”: đã thay thế toàn bộ dấu “,” thành dấu “;” trong ô A2.

2.5 Hàm VALUE

Cú pháp: VALUE(text)

Chức năng: Sử dụng để chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một số. Chức năng này rất hữu ích khi chuyển đổi các giá trị dạng văn bản thể hiện cho các số thành các số. Điều này có thể được sử dụng trong các công thức Excel và các phép tính toán. 

Ví dụ minh họa dưới đây sẽ cho bạn thấy sự hoạt động của hàm excel cơ bản này:

  • Chuyển đổi từ dạng văn bản thành số.
hàm VALUE
  • Chuyển đổi từ dạng văn bản thành ngày tháng: Hàm VALUE có thể chuyển đổi bất kỳ dạng văn bản nào giống ngày tháng hoặc dạng số thành định dạng ngày tháng mà bạn chọn.
    • Text là giá trị tham chiếu đến một ô hoặc một chuỗi văn bản bạn muốn chuyển.
    • Hàm VALUE có thể xử lý cả ngày, tháng, năm và giờ. Trong đó giờ sẽ được chuyển về giá trị thập phân như dòng 6 trong hình. 
hàm excel VALUE

2.6 Hàm EXACT

Cú pháp: =EXACT(text1,text2)

Chức năng: So sánh hai chuỗi văn bản text1 và text2 và trả về kết quả TRUE nếu các ký tự trong chuỗi hoàn toàn giống nhau. Xét cả về chữ hoa, chữ thường. Nếu khác nhau thì sẽ trả về FALSE

Ví dụ: 

Hàm EXACT

Chúng ta thấy ví dụ trên so sánh hai chuỗi trong ô A1 và A2. 

Hàm viết ra là: =EXACT(A1;A2). Kết quả trả về là FALSE vì “Táo” dùng chữ hoa còn “táo” dùng chữ thường.

Hàm EXACT hiếm khi được sử dụng riêng lẻ thông thường. Nhưng nó lại hữu ích trong các công việc phức tạp hơn. Như thực hiện Vlook phân biệt chữ hoa và chữ thường trong Excel.

2.7 Các hàm excel cơ bản thay đổi kiểu chữ của văn bản (UPPER, LOWER, PROPER) 

Microsoft Excel cung cấp 3 chức năng để chuyển đổi giữa UPPER, LOWER, PROPER.

Cú pháp:

  • =UPPER(text): Chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi văn bản được chỉ định thành chữ hoa.
  • =LOWER(text): Chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi văn bản được chỉnh định thành chữ thường.
  • =PROPER(text): Viết hoa chữ cái đầu tiên của một từ và các chữ cái còn lại viết thường.
Hàm UPPER

2.8 Hàm trích xuất ký tự văn bản (LEFT, RIGHT, MID)

Nếu bạn muốn kết quả trả về là một số ký tự nhất định trong chuỗi văn bản. Hãy sử dụng một trong số các hàm có cú pháp như sau:

  • =LEFT(text;[num_char]): Trả về một số ký tự trong một văn bản được chỉ định kể từ đầu văn bản đó.
  • =RIGHT(text;[num_char]): Trả về một số ký tự trong một văn bản được chỉ định kể từ cuối văn bản đó.
  • =MID(text;start_num;num_chars): Trả về một số ký tự trong một văn bản được chỉ định kể từ vị trí Start_num đến vị trí num_chars.

Trong cú pháp gồm:

  • Text: Một chuỗi văn bản hoặc giá trị tham chiếu đến một ô chứa các ký tự bạn muốn trích xuất.
  • Start_num: Chỉ ra nơi bắt đầu
  • Num_chars: Chỉ ra số ký tự bạn muốn trích xuất.
Hàm LEFT, RIGHT, MID

3. Các hàm excel logic cơ bản

Microsoft Excel cung cấp một số đánh giá các điều kiện và trả về kết quả tương ứng.

3.1. Hàm AND, OR, XOR

Cú pháp:

  • =AND(logical1;logical2;…): Trả về TRUE nếu tất cả các đối số đánh giá là TRUE và ngược lại trả về FALSE.
  • =OR(logical1;logical2;…): Trả về TRUE nếu có chỉ ít nhất 1 đối số đánh giá là TRUE.
  • =XOR(logical1;logical2;…): Trả về kiểu logic Exclusive Or của tất cả các đối số. 

Ví dụ dưới đây sẽ cho bạn thấy rõ hơn về chức năng của các hàm trên:

hàm excel cơ bản- AND, OR, XOR

3.2. Hàm NOT

Cú pháp: =NOT(logical)

Chức năng: Đảo ngược giá trị của một đối số. Tức là nếu logic là FALSE thì hàm NOT sẽ trả về là TRUE và ngược lại.

Ví dụ: Cả hai công thức sau đều trả về FALSE:

  • =NOT(TRUE)
  • =NOT(2*2=4)
hàm excel cơ bản- NOT

Ngoài ra, hàm NOT còn nhiều chức năng khác bạn nên khám phá.

3.3. Hàm IF

Hàm IF trong Excel đôi khi gọi là hàm có điều kiện vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện. 

Cú pháp: =IF(logical_test;[value true];[value_false]).

Chức năng: Công thức áp dụng kiểm tra các điều kiện được thể hiện trong đối tượng logical_test và trả về một giá trị value_true nếu đáp ứng được điều kiện. Và ngược lại sẽ trả về value_false.

Ví dụ:

  1. Để kiểm tra ô C2, C3 xem có đúng là “Nho” hay không!
hàm excel cơ bản- IF

Ta thấy rằng C2 chứa “Táo” nên sẽ trả về giá trị “Sai”. Còn C3 chứa “Nho” nên trả về “Đúng”.

2. Ví dụ hàm IF lồng “xếp học lực” cho từng điểm thi trong ô A2:

Cú pháp: “IF(A2>80;”Brilliant”;IF(A2>50;”Good”;IF(A2>30;”Fair”;”Poor”)))”.

IF lồng

3.4. Hàm IFEROR và IFNA

Cả hai hàm này đều được sử dụng để đánh giá một công thức có bị lỗi hay không. Nếu có thì Excel sẽ trả về một giá trị được chỉ định thay thế.

Cú pháp: =IFERROR(value;value_if_error)

Chức năng: Dùng để kiểm tra xem công thức có lỗi hay không. Nếu có thì sẽ trả về giá trị trong value_if_error, nếu không sẽ giữ nguyên giá trị. Hàm này xử lý được hầu hết các lỗi trong Excel bao gồm: VALUE, N/A, REF, NAME, NUM…

Cú pháp: =IFNA(value;value_if_na)

Chức năng: Nó cũng hoạt động tương tự như IFERROR nhưng chỉ xử lý lỗi # N/A.

Ví dụ sau đây là minh họa đơn giản nhất cho IFERROR.

IFERROR

Phép chia không thể thực hiện nếu mẫu bằng 0 nên khi đó kết quả trả về là: “You cannot divide by 0!”.

4. Các hàm Excel cơ bản chức năng thống kê 

Trong excel có các hàm thống kê rất đặc biệt, một trong số đó có thể sử dụng cho những công việc chuyên nghiệp. 

4.1. Tìm chức năng lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị trung bình

  • =MIN (number1, [number2],…): trả về giá trị nhỏ nhất từ ​​danh sách các đối số.
  • =MAX (number1, [number2],…): trả về giá trị lớn nhất từ ​​danh sách các đối số
  • =AVERAGE (number1, [number2],…): trả về giá trị trung bình của các đối số.
  • =SMALL (mảng, k): trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.
  • =LARGE (mảng, k): trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.

Ví dụ:

Hàm MAX, MIN, AVERANGE,SMALL;LARGE

4.2. Hàm đếm ô

Dưới đây là danh sách các hàm excel cơ bản cho phép đếm ô theo một định dạng nhất định hoặc dựa trên điều kiện bạn đặt ra.

Cú phápChức năng
=COUNT (value1, [value2],…) Trả về giá trị số (số và ngày) trong danh sách các đối số.
=COUNTA (value1, [value2],…)Trả về số ô không trống trong danh sách các đối số. Các giá trị lỗi hay trống sẽ được báo bởi hàm khác.
=COUNTBLANK(range)Đếm số ô trống trong phạm vi được chọn. Các chuỗi có văn bản trống “” cũng được đếm.
=COUNTIF (range, criteria)Đếm số ô thỏa mãn tiêu chí bạn đặt ra. 
=COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…)Đếm các ô thỏa mãn tất cả tiêu chí mà bạn đặt ra.

Ví dụ:

Hàm COUNT, COUNTA, COUNTBLANK, COUNTIF, COUNTIFS

5. Hàm tra cứu và tham chiếu

Hàm tra cứu và tham chiếu này rất hữu ích khi bạn muốn tìm kiếm một thông tin trong bảng dựa trên giá trị trên một cột hoặc trả về một ô cần tìm kiếm.

5.1. Hàm VLOOKUP

Hàm VLOOKUP dùng để tìm kiếm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên và kéo dữ liệu phù hợp từ cùng một hàng trong một cột khác. Nó yêu cầu các đối số sau:

Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value;table_array;col_index_num;[range_lookup])

Trong đó:

  • lookup_value: giá trị bạn cần tìm
  • table_array: 2 hoặc nhiều cột của dữ liệu
  • col_index_num: Số cột lấy dữ liệu về.
  • range_lookup: Xác định xem nên tìm kiếm đối sánh chính xác hay đối sánh gần đúng.
  • Đối sánh gần đúng (TRUE). Nếu không tìm thấy kết quả phù hợp chính xác, công thức sẽ tìm kiếm kết quả phù hợp gần nhất.
  • Đối sánh chính xác(FALSE). Công thức tìm kiếm một giá trị chính xác bằng giá trị tra cứu. Nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác, giá trị # N / A được trả về.

Ví dụ: Đối sánh chính xác:

hàm excel cơ bản- VLOOKUP

Hàm: =VLOOKUP(E1;A2:B6;2;FALSE)

Chức năng: Tìm kiếm tốc độ di chuyển của động vật “Người” trong phạm vi từ A2 đến B6 và dữ liệu lấy từ cột 2. 

5.2. Hàm INDEX

Cú pháp: INDEX(array;row_num;column_num)

Chức năng: Trả về một giá trị tham chiếu đến một ô trong mảng đã lựa chọn dựa trên số hàng và số cột bạn chỉ định.

Trong đó:

  • array: là một dải ô, một dải ô được đặt tên hoặc một bảng.
  • row_num: Là số hàng trong mảng mà bạn lấy dữ liệu từ đó để trả về kết quả.
  • column_num:  Là số cột trong mảng mà bạn lấy dữ liệu từ đó để trả về kết quả. Nếu phần này bị bỏ qua thì cần có row_num.

Ví dụ: INDEX(B2:D6;G2;G3)

Hàm INDEX

Ta chọn mảng từ ô B2 đến ô D6 chứa số lượng. Ta lấy giao của hàng 3 và cột 3 vậy ta được số sản phẩm 3 trong tuần 3 là 53.

5.3. Hàm MATCH

Cú pháp: =MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) 

Chức năng: Tìm kiếm lookup_value ( giá trị tra cứu) trong lookup_array (mảng tra cứu) và trả về [match_type]- kiểu giá trị: chính xác hoặc gần đúng. 

Trong đó: [match_type] có 3 kiểu

  • 1 ( hoặc bỏ trống): Tìm giá trị lớn nhấn <= lookup_value. 
  • 0: Tìm giá trị chính xác = lookup_value
  • -1: Tìm giá trị nhỏ nhất >= lookup_value. 

Ví dụ: Tìm kiếm học sinh tên “Hoàng” xem ở vị trí thứ mấy trong danh sách.

MATCH - function excel

Sự kết hợp của hàm VLOOKUP và INDEX là một giải pháp mạnh mẽ hơn. Điều này được minh họa qua ví dụ sau:

Ví dụ: Tìm điểm của bạn “Nam” trong danh sách: =INDEX(C2:C5;MATCH(G2;B2:B5;0))

Kết hợp INDEX- MATCH

5.4. Hàm INDIRECT

Cú pháp: =INDIRECT (ref_text, [a1]) 

Chức năng: Trả về tham chiếu ô hoặc dải được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.

Trong đó:

  • ref_text: là một tham chiếu ô hay một tham chiếu đến một ô ở dạng văn bản hoặc một phạm vi được đặt tên
  • [a1]: Kiểu tham chiếu, có 2 loại là TRUE ( hoặc để trống): gần đúng và FALSE: chính xác.

Ví dụ: Trả về giá trị trong ô A2

INDIRECT
  • Ô D1 có lệnh: =INDIRECT(C1)
    • Đây là tham chiếu đến ô- C2 dạng văn bản : “A2” và trả về giá trị của ô A2 là 222.
    • Kiểu tham chiếu gần đúng
  • Ô D3 có lệnh: =INDIRECT(C3;FALSE)
    • Tham chiếu đến ô C3 có kiểu phạm vi R2C1 tức là hàng 2, cột 1. Đó chính là ô A2 nên trả về giá trị 222.
    • Kiểu tham chiếu chính xác- FALSE
  • Ô D5 có lệnh: =INDIRECT(C5;FALSE)
    • Tham chiếu đến ô C5 có kiểu R3C tức là hàng 3 và cùng cột C chính là C3 và cũng là R2C1 và cũng là A2. Vậy nên cũng trả về 222.
    • Kiểu tham chiếu chính xác.

5.5. Hàm OFFSET

Cú pháp: =OFFSET (reference, rows, cols, [height], [width])

Chức năng: Hàm OFFSET trong Excel trả về một giá trị trong một ô hoặc dải ô là một số 

Với 3 đối tượng đầu tiên là bắt buộc:

  • reference: Tham chiếu- là một ô hay một loạt các ô liền kề nhau mà từ đó bạn đặt giá trị Offset. Bạn có thể coi đó là điểm khởi đầu.
  • rows: Số hàng di chuyển từ đầu lên hoặc xuống. Nếu các hàng là một số dương, công thức sẽ di chuyển bên dưới tham chiếu bắt đầu. Trong trường hợp là số âm, công thức sẽ di chuyển vượt lên trên tham chiếu bắt đầu.
  • cols: Số cột- là số cột bạn muốn công thức di chuyển kể từ điểm bắt đầu. Cols có thể dương (ở bên phải tham chiếu bắt đầu) và âm (ở bên trái của tham chiếu bắt đầu).

2 đối số tùy chọn:

  • height: Là chiều cao tính theo số hàng từ tham chiếu trả về.
  • width: Chiều rộng tính theo số cột của tham chiếu trả về.

Cả tham số chiều cao và chiều rộng đều là dương. Nếu bỏ qua hai tham số này, chiều rộng hoặc chiều cao của tham chiếu bắt đầu sẽ được sử dụng.

Ví dụ : Minh họa công thức OFFSET theo cách đơn giản nhất:

  • Offset cho một ô
Hàm OFFSET

Điểm tham chiếu bắt đầu là A1, sau đó số hàng là 3 ta được ô A4, số cột là 1 ô ta sẽ di chuyển sang ô B4. 

Ta có hàm: =OFFSET(A1;E1;1) trả về kết quả là $20.

  • Offset cho một dải ô kết hợp với SUM:
Kết hợp hàm SUM và OFFSET

Hàm trả về là dải ô kích thước 1 hàng 3 cột: ta được tổng: 15 + 45 + 20 = $80.

5.6. Hàm TRANSPOSE

Cú pháp: =TRANSPOSE(array)

Chức năng: Chuyển một dải ô theo chiều ngang thành một dải ô theo chiều dọc và ngược lại. Tức là chuyển hàng thành cột hoặc cột thành hàng.

Ví dụ: Chúng ta sẽ chuyển đổi bảng liệt kê các tiểu bang của Hoa Kỳ theo dân số:

Chúng ta dùng công thức: “=TRANSPOSE(A1:G6)”

TRANSPOSE

Bảng gốc có 7 cột và 6 hàng, vì thế ta bôi đen 7 hàng 6 cột để tạo bảng mới. Sau đó ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để nó biến thành một bảng mới.

Và đây là kết quả đạt được:

Kết quả

5.7. Hàm HYPERLINK

Cú pháp: =HYPERLINK(link_location;[friendly_name])

Chức năng: Tạo liên kết đến tài liệu trên mạng cục bộ hoặc Internet.

Trong đó: 

  • link_location: là liên kết đến trang web hoặc tài liệu đã mở sẵn
  • friendly_name: là tên bạn đặt cho liên kết của mình phần này không bắt buộc

Ví dụ: bạn sẽ hiểu thêm về hàm HYPERLINK qua hình ảnh sau 

Hàm excel HYPERLINK
  • Hàm trong ô C2 là =HYPERLINK(B2;A2) là hàm tạo liên kết đến trang web “https://www.ablebits.com/”. Và tên liên kết đến giá trị trong ô A2 là: “Ablebits.com”.
  • Hàm trong ô C3 là =HYPERLINK(B3;A3) là hàm tạo liên kết đến tài liệu “Sheet2!A1”- tức là giá trị của ô A1 trong sheet 2. Và tên liên kết được đặt là: “Sheet2”. 
  • Hàm trong ô C4 là =HYPERLINK(B4;A4) là hàm tạo liên kết đến tài liệu theo địa chỉ: “C:\User\sveta\Documents\Price list.docx”. Và tên liên kết là “Word doc”.

6. Hàm excel cơ bản chuyên trách về tài chính

Excel cung cấp rất nhiều hàm để thực hiện các công việc của người kế toán, nhà phân tích tài chính và nhân viên ngân hàng. Trong bài viết này Vietgiatrang sẽ thảo luận về một hàm tài chính có thể sử dụng để tính lãi kép.

6.1. Hàm FV

Cú pháp: =FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])

Chức năng: dùng để giá trị của khoản đầu tư của bạn dựa trên tính lãi suất không đổi. Cú pháp của nó hơi khó một chút. 

Trong đó: 

  • -) rate: là lãi suất mỗi kỳ.
  • nper: số kỳ thanh toán.
  • pmt: một khoản thanh toán bổ sung được thực hiện mỗi kỳ, được biểu diễn ở dạng số âm. 
  • [pv]: Giá tri hiện tại của khoản đầu tư (đầu tư nguyên tắc). Cũng là một số âm. Nếu bị bỏ qua thì tham số này mặc định bằng 0. 
  • [type]: chỉ hạn của các thanh toán bổ sung
    • 0 hoặc bỏ trống: thì hạn thanh toán là cuối kỳ
    • 1:  thì hạn thanh toán là cuối kỳ.

Ví dụ: Tính lãi kép sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm FV.

Hàm tính lãi kép trong excel- FV

7. Hàm ngày tháng

Đối với những người thường xuyên sử dụng ngày tháng trong excel. Vietgiatrang sẽ cung cấp toàn diện về các hàm excel cơ bản, hàm ngày tháng ngay dưới đây.

7.1. Tạo ngày tháng

Cấu trúcChức năngTrong đó
=DATE(year;month;day)Trả về một dãy số gồm ngày, tháng, năm mà bạn nhập vàoCó 3 biến số: year- năm, month- tháng, day- ngày.
=DATEVALUE(data_text)Chuyển đổi ngày tháng năm ở định dạng văn bản sang số seri gồm: năm/ tháng/ ngàydata_text có thể là: 20- may- 2016.

Ví dụ:

  • Cho hàm DATE: 
Hàm này đầy đủ DATE
  • Hàm DATEVALUE
hàm excel cơ bản- DATEVALUE

7.2. Tạo ngày và giờ hiện tại

Cấu trúcChức năngTrong đó
=TODAY()Trả về giá trị là ngày hôm nayKhông có biến
=NOW()Trả về giá trị là ngày và giờ hiện tạiKhông có biến

Ví dụ:

hàm excel ngày giờ hiện tại

7.3. Trích xuất ngày tháng và các thành phần ngày tháng

Công thứcChức năngTrong đó
=DAY(seri_number)Trả về ngày trong một tháng (từ 1 đến 31) theo seri seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, năm
=MONTH(seri_number)Trả về tháng trong một năm (từ 1 đến 12) theo seri seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, năm
=YEAR(seri_number)Trả về năm theo seri seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, năm
=EOMONTH(start_date;months)Trả về ngày cuối cùng của một thángStart_date: ngày/ tháng/ năm bắt đầu. Months: số cộng vào tháng của ngày bắt đầu
=WEEKDAY(seri_number;[return_type])Trả về thứ trong một tuần theo số seri bạn nhập ở dạng 1 (CN),… 7 (thứ 7)seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, nămReturn_type: là một số được coi là ngày đầu tiên của tuần.

Ví dụ:

Hàm trích ngày tháng năm

7.4. Tính toán chênh lệch ngày

Công thứcChức năngTrong đó
=DATEIF(start_date;end_date;unit)Đánh giá sự chênh lệch của hai ngày theo ngày, tháng hoặc năm-) start_date: là ngày bắt đầu-) end_date: ngày kết thúc-) unit: theo “ngày”, “tháng” hoặc “năm”.
=YEARFRAC(start_date;end_date;[basis]Dùng để xác định khoảng cách giữa hai ngày chiếm bao nhiêu phần của một năm.-) start_date: ngày bắt đầu-) end_date: ngày kết thúc-) basis: cơ sở xác định cách đếm ngày.

Ví dụ:

hàm excel cơ bản- DAYIF, YEARFRAC

7.5. Tính toán ngày công làm việc

+ Hàm WORKDAY 

Cú pháp: =WORKDAY(start_date, days, [holidays])

Chức năng: Trả về ngày đầy đủ khi hoàn thành công việc. Nó sẽ được tính bao gồm ngày bắt đầu, số ngày công và ngày nghỉ (đầy đủ). Cuối tuần là thứ 7 chủ nhật được mặc định là cuối tuần trong hàm này.

Hàm excel cơ bản trả về ngày hoàn thành dự án này rất hữu ích cho việc tính toán các mốc và các sự kiện quan trọng khác dựa trên lịch làm việc tiêu chuẩn.

WORKDAY

+ Hàm WORKDAY.INTL

Cú pháp: =WORKDAY.INTL(start_date, days,[weekend]; [holidays])

Chức năng: là một biến thể mạnh mẽ hơn của WORKDAY.INTL.

Trong đó:

  • start_date: ngày bắt đầu
  • days: Số ngày làm việc.
  • weekend: Ngày cuối tuần (theo quy ước của Excel)- sự nâng cấp.
  • holidays: ngày nghỉ ( bạn quy định)

Ví dụ: 

WORKDAY.INTL

+ Hàm NETWORKDAYS, NETWORKDAYS.INTL

Cú pháp:

  • =NETWORKDAYS(start_date, end_date, [holidays])
  • =NETWORKDAYS.INTL(start_date, end_date, [weekend], [holidays])

Chức năng: Ngược lại với WORKDAY, NETWORKDAY cũng như NETWORKDAY.INTL là tính tổng số ngày làm việc từ 2 ngày (đầy đủ) cho trước bao gồm cả ngày cuối nghỉ tuần và nghỉ lễ. 

Điểm khác biệt của NETWORKDAY.INTL bạn có thể chọn ngày cuối tuần của mình, còn NETWORKDAY sẽ mặc định cuối tuần là thứ 7, chủ nhật.

Ví dụ cho hàm NETWORKDAY:

Hàm excel tính số ngày làm việc

Đây là các định dạng của tham số weekend trong NETWORKDAY.INTL:

Định dạng weekend trong hàm NETWORKDAY.INTL

Ví dụ:

Ví dụ NETWORKDAY và NETWORKDAY.INTL

Sau cùng, Vietgiatrang đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về các hàm excel cơ bản. Hãy thao tác ngay và để lại bình luận bên dưới nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào nhé!

Xem thêm: Cách đổi số thành chữ trong excel 2016 64bit tại đây!


Filed Under: Công Nghệ Tagged With: các hàm excel cơ bản, hàm excel cơ bản, hàm if, hàm vlookup

August 23, 2020 by Nhungbb219 1 Comment

Cách chèn link vào PowerPoint

Các liên kết (link) làm cho các trang slide trình bày trở nên linh động và hiệu quả hơn. Tuy nhiên cách chèn link vào PowerPoint thì không phải ai cũng biết.

Bài viết Vietgiatrang sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách chèn link vào PowerPoint để bạn không cần đi thủ công tới các liên kết liên quan trong nội dung bài thuyết trình.

Ngoài ra chúng tôi còn chia sẻ các thủ thuật PowerPoint hữu ích khác như:

  • Liên kết đến Video Youtube
  • Thay đổi màu link
  • Cấu hình điều hướng và các kỹ thuật khác.

Cùng khám phá chi tiết ngay bạn nhé!

Các đối tượng PowerPoint nào có thể chèn link?

Các đối tượng có thể chèn liên kết trong PowerPoint không giới hạn ở văn bản hay hình ảnh. Hình ảnh bên dưới là danh sách tất cả các đối tượng khả thị có thể chèn liên kết.

chèn link trong powerpoint
Chèn link cho khung của hộp văn bản

Chèn liên kết cho phần khung hộp văn bản. Khi đó khoảng trắng xung quanh văn bản có thể nhấp được. Văn bản không được gạch chân hoặc tô màu.

Chèn link vào văn bản trong powerpoint
Chèn link vào văn bản trong hộp

Chỉ chèn cho phần văn bản, phần còn lại của hộp văn bản không được liên kết.Văn bản được gạch chân và tô màu.

đối tượng có thể chèn liên kết
Chèn liên kết cho khung hình khối

Bạn có thể chèn liên kết vào bất kỳ khung hình khối hoặc nhóm hình khối nào. Để làm điều này bạn hãy chọn khung của một hình khối nào đó. Văn bản trong nó sẽ không được gạch chân và tô màu.

Liên kết cho văn bản trong hình khối
Liên kết cho văn bản trong hình khối

Chèn link vào văn bản trong PowerPoint một hình khối. Phần còn lại sẽ không click được.Chính phần văn bản được liên kết sẽ được gạch chân và tô màu. 

Chèn link cho SmartArt trong powerpoint
Chèn link cho khung SmartArt

Gắn link cho đối tượng hoặc SmartArt. Để làm điều này bạn hãy chọn khung của đối tượng SmartArt muốn chèn link.

Chèn link cho văn bản trong SmartArt
Chèn link cho văn bản trong SmartArt

Gán liên kết cho văn bản trong SmartArt. Phần còn lại sẽ không thể nhấp được. Phần văn bản chèn liên kết sẽ được gạch chân và tô màu.

Chèn link cho hình ảnh trong powerpoint
Chèn liên kết cho hình ảnh

Chèn link vào một hình ảnh trong Powerpoint. Bạn có thể sử dụng hình ảnh để minh họa cho các ý tưởng nội dung viết. Tạo ra các nút tùy chỉnh thay vì sử dụng các mẫu của PowerPoint. 

Các đối tượng không thể chèn link vào PowerPoint là Video và đồ thị.

Còn nếu bạn sử dụng SmartArt, văn bản cách điệu, để trình xuất văn bản online. Chúng tôi khuyên bạn nên đọc các kỹ thuật chèn liên kết nâng cao.

Cách chèn link vào PowerPoint đến một slide

Bước 1: Hãy chọn một đối tượng trên trang trình bày của bạn. Chuyển đến tab Insert và chọn nút Link như hình minh họa:

Chèn link vào powerpoint
Luôn là chọn Insert và chọn Link

Bước 2: Trong cửa sổ mới hiện ra, hãy chọn Place In This Document bên dưới mục Link to. Chọn một trang trình bày bạn muốn sử dụng nó làm đích đến. Sau đó nhấn OK.

Chèn link vào powerpoint
Chèn liên kết đến một slide khác

Nếu bạn đã tạo một trình chiếu tùy chỉnh (Custom Slideshow) (một chuỗi các Slide nhất định). Và bạn muốn kết nối một đối tượng của bạn với nó chọn Custom Show. Và nhấp vào hộp Show and return.

Cách chèn link vào PowerPoint đến tài liệu đang có

Bạn có thể kết nối một đối tượng PowerPoint với một tài liệu có sẵn trên máy tính. Ví dụ như một PowerPoint khác, hoặc một slide cụ thể trong đó.

Tuy nhiên nếu bạn sao chép bản trình bày này sang một máy tính khác. Bạn cũng sẽ cần phải sao chép tài liệu đó sang máy tính đó trong một thư mục như vậy.

Liên kết sẽ không hoạt động trong trường hợp này nếu bạn:

  • Không sao chép tài liệu sang máy tính đó.
  • Đổi tên tài liệu
  • Xóa tài liệu.

Lưu ý rằng nếu bạn định xuất powerpoint của mình lên mạng. Bạn cần chuyển tất cả các bản trình bày của bạn sang định dạng trực tuyến và sử dụng các trang web kết quả thay vì file nguồn .pptx. Hãy khám phá điều này trong phần bên dưới của bài viết này nhé.

Bước 1: Chọn đối tượng trong Slide của bạn. Sau đó di chuyển đến tab Insert và chọn nút Link. 

Chèn link vào powerpoint
Bước 1 luôn là chọn Insert và chọn Link

Bước 2: Chọn Existing Files or Web Pages bên dưới mục Link to.

liên kết trong slide đến tài liêu khác
Chọn bản trình bày khác để liên kết đến

Bước 3: Chọn tài liệu mà bạn muốn liên kết đến và bấm OK. 

Bước 4: Nếu bạn muốn liên kết với một slide trong bản trình bày khác trên máy tính của bạn. Hãy chọn Bookmark. Một cửa sổ mới hiện ra, khi đó bạn hãy chọn một slide liên quan.

Thêm một liên kết đến một trang web

Bước 1: Hãy chọn một đối tượng có liên quan trong Slide của bạn. Sau đó chuyển đến tab Insert và chọn nút Link. 

Chèn link vào powerpoint
Bước 1 luôn là chọn Insert và chọn Link

Bước 2: Nhấp vào Existing File or Web Page dưới mục Link to.

Dẫn liên kết tới một website trong PowerPoint
Dẫn liên kết tới một website

Bước 3: Trong trường Address nhập địa chỉ trang web bạn muốn thêm và nhấn OK.  

Nếu bạn muốn liên kết đến một trang nhất định trên web thì bạn hãy nhập ký tự liên kết trong địa chỉ trang web hoặc sử dụng tùy chỉnh Bookmark.

Chèn link web page vào powerpoint
Chèn link dẫn đến một trang cụ thể của website dùng ký tự

Bạn cũng có thể làm theo các bước trên để liên kết đến một video từ trang lưu trữ video chẳng hạn như Youtube hay Vimeo. Tuy nhiên có một cách để chèn video vào trong slide của bạn mà nó có thể phát lại mà không bị gián đoạn hoặc mở trình duyệt. Hãy học cách để làm điều này trong phần sau của bài viết này!

Thêm link đến một tài liệu mới

Lưu ý rằng loại liên kết này chỉ hoạt động trên PowerPoint mà không hoạt động trên trình duyệt web khi chia sẻ trực tuyến. 

Để thêm liên kết đến một tài liệu mới:

Bước 1: Chọn đối tượng trên Slide của bạn. Di chuyển đến tab Insert chọn nút Link.

Chèn link vào powerpoint
Bước 1 luôn là chọn Insert và chọn Link

Bước 2: Chọn Create New Document trong mục Link to.

Chèn liên kết đến tài liệu mới vào powerpoint
Chèn tài liệu mới cho PowerPoint

Bước 3: Theo mặc định một file tài liệu mới sẽ được tạo ra cùng với file nguồn của trang trình bày.

Nếu bạn muốn thay đổi vị trí của tài liệu, chọn Change dưới mục Path Full. Chọn vị trí và nhấn OK.

Bước 4: Nhập tên mới vào trong trường Name of new document và nhấn OK. 

Bước 5: Bên dưới mục When to edit: Bạn có thể chọn Edit the new document later (Chỉnh sửa tài liệu mới sau này) hay Edit the new document now (Chỉnh sửa tài liệu mới ngay bây giờ). .

Cách thêm liên kết đến một địa chỉ Email

Bước 1: Chọn đối tượng trên Slide của bạn. Di chuyển đến tab Insert chọn nút Link.

Bước 2: Nhấp vào E-mail Address dưới mục Link to.

Chèn link vào powerpoint
Chèn Email trong PowerPoint

Bước 3: Nhập địa chỉ Email thích hợp vào hộp E-mail Address.

Bước 4: Tuy theo chủ đề của email mà bạn chỉ ra chủ đề của Email trong hộp Subject.

Các kỹ thuật chèn liên kết nâng cao

Trên thực tế, có một số cách chèn link vào PowerPoint là SmartArt, văn bản cách điệu, cho xuất bản slide trực tuyến, thậm chí là cả Video. Để làm điều đó là bạn tạo một vùng liên kết trong suốt cho đối tượng.

Cách tạo vùng liên kết trong suốt

Chọn nút shapes
Chọn Insert và chọn nút Shapes

Bước 1: Bạn tìm tab Insert trong PowerPoint và chọn nút Shapes.

Bước 2: Chọn hình chữ nhật hay bất kỳ hình khối nào phù hợp với đối tượng cần chèn liên kết của bạn.

tạo vùng liên kết trong suốt
Tạo khung lên đối tượng

Bước 3: Vẽ hình lên khu vực mong muốn (ví dụ: Video).

Bước 4: Nhấp chuột phải vào hình đã vẽ và chọn Hyperlink.

tạo vùng liên kết trong suốt
Đưa liên kết vào khung

Bước 5: Sau đấy bạn chỉ cần thêm link mà bạn muốn hướng tới.

Bước 6: Bây giờ nhấp vào hình khối đó một lần nữa và chọn No Fill trong mục Fill và No Outline trong Outline.

tạo vùng liên kết trong suốt
Chọn No Fill, No Outline

Lưu ý: Khi bạn đặt liên kết trong suốt chồng lên các đối tượng của PowerPoint thì tính năng điều khiển của bản thân chúng sẽ không hoạt động. Ví dụ bạn không thể nhấn để cho một video chạy. 

Do vậy nếu bạn đang sử dụng phương pháp này cho đối tượng là video thì bạn nên đặt tự động phát video, hoặc chỉ vẽ hình khối trên một phần của video.

Các đổi màu liên kết

Theo sự mặc định, PowerPoint sẽ tạo ra các màu sắc khác nhau cho các đối tượng được gán liên kết tùy thuộc vào chủ đề mà bạn chọn.

Vậy chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách thay đổi màu sắc đối tượng được liên kết theo ý muốn của bạn.

Bước 1: Chuyển đến tab Design trên PowerPoint. Trong nhóm Variants (Biến thể), mở menu thả xuống như trong hình bên dưới.

Chọn nút thả xuống

Bước 2: Chọn Color và bên dưới bảng màu sắc chọn Customize Colors

Chọn tùy chỉnh màu trong PowerPoint
Chọn Customize Colors

Bước 3: Trong cửa sổ mới hiện ra, thay đổi màu sắc của Hyperlink (liên kết mới) và Followed Hyperlink (Liên kết tiếp theo). Sau đó nhấn Save.

đổi màu link trong powerpoint
Chọn màu cho liên kết mới và liên kết sau

Lưu ý: Nếu bạn chọn một chủ đề khác cho các slide của mình thì màu sắc của liên kết cũng sẽ thay đổi theo. Để tránh việc bạn phải sửa lại chúng, bạn cần phải xác định chủ đề cố định trước khi làm mọi việc.

Cách tạo mẹo màn hình

Thực hiện theo các bước dưới đây bạn sẽ có được dòng chú giải hữu ích khi đưa con trỏ chuột qua mỗi đối tượng trên slide. 

Bước 1: Trong cửa sổ Edit/ Insert Hyperlink, nhấp chọn nút ScreenTip. 

Tạo mẹo màn hình

Bước 2: Một cửa sổ mới hiện ra, bạn hãy nhập chú giải cho mẹo màn hình của mình. Chọn OK khi xong. 

mẹo màn hình PowerPoint
Nhập chú giải

Và đây là kết quả của một mẹo màn hình được tạo ra trên slide.

mẹo màn hình PowerPoint
Mẹo màn hình là chú giải khi bạn đưa chuột đến đối tượng

Cách thiết lập điều hướng

Điều hướng phi tuyến tính là một điểm công lớn cho các slide phức tạp. Nó tốt bởi vì cho phép người trình bày chuyển sang một slide khác bất kỳ lúc nào khi gặp một tình huống phù hợp. 

Một cách để tạo điều hướng phi tuyến tính là tạo mục lục cho các liên kết nội bộ dẫn đến các chương trình khác nhau trong slide của bạn.

Điều đầu tiên cần làm là tạo mục lục sau đó thêm liên kết đến các slide cho từng chủ đề theo cách thủ công. 

Cách khác để tạo điều hướng phi tuyến tính đó là chèn hai nút trên một slide. Một nút dẫn đến slide tiếp theo và một nút dẫn về slide trước đó sao cho phù hợp. 

Trên trang slide cuối cùng bạn có thể đặt một nút “Xem lại” và liên kết nó với Slide đầu tiên. Điều này giúp bạn dễ dàng khởi chạy bài trình chiếu từ đầu. Bạn có thể tạo các điều hướng bằng nút hành động.

Mẹo để nâng cao Slide của bạn

Dưới đây là một số thủ thuật giúp chúng tôi vượt ra khỏi PowerPoint và nâng cao slide gốc theo một số cách

Chèn các trang web thay vì các link

Chèn các liên kết dẫn đến các website tốt đem lại hiệu quả ý nghĩa khi chúng được bạn chọn để xem. Một cách tốt để bạn chèn các đường dẫn đến website quan trọng vào trong bản powerpoint của bạn đó là chèn liên kết lên trang Slide của bạn. Và đây là cách để làm:

Bước 1: Cài Ispring Converter Pro. 

Bước 2: Mở bản trình bày powerpoint của bạn và chọn Ispring Converter Pro. Sau đó chọn Web Object.

Chọn web object
Chọn Web Object

Bước 3: Ở cửa sổ mới hiện ra hãy dán URL của trang web bạn muốn dẫn tới. Chọn Preview.

link đến website trong PowerPoint
Xem trước website muốn dẫn đến

Bước 4: Dưới mục SIze, hãy chọn xem bạn muốn hiển thị trang với kích thước tùy chỉnh (Custom) hay kích thước đầy đủ (Full Slide). 

Bước 5: Với Ispring Converter Pro bạn có thể hiển thị các trang web ngay cả khi không có Internet. 

Để làm được điều đó, trước tiên bạn hãy tải các trang web xuống máy tính của bạn. 

Trong cửa sổ Insert Web Object, mở menu thả xuống và chọn Local Path.

Lưu website
Lưu website

Bước 6: Chọn Browse và tìm file bạn vừa tải xuống trong máy của bạn. Sau đó nhấn Open rồi OK.

Xuất bản PowerPoint lên mạng

Lưu ý: Nếu bản trình bày PowerPoint của bạn có chứa các SmartArt hoặc văn bản cách điệu được chèn liên kết, bạn nên tạo một vùng liên kết trong suốt.

Những hướng dẫn sau đây sẽ giúp bạn chuyển bản trình bày PowerPoint sang định dạng trực tuyến để sẵn sàng chạy trên các thiết bị di động.

Bước 1: Tải xuống Ispring Converter Pro

Bước 2: Mở bản trình bày PowerPoint của bạn và chọn Ispring Converter Pro sau đó nhấn vào Publish 

Chọn định dạng xuất powerpoint
Chọn định dạng HTML5

Bước 3: Trong cửa sổ Publish Presentation, nhập tên dự án và Folder. Và như bạn thấy có hai tùy chọn đầu ra đó là Video và HTML5. Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng định dạng HTML5 cho các bản trình bày trên web.

Bước 4: Với Ispring Converter Pro bạn có thể cấu hình phát bản trình bày của bạn trước khi đưa lên mạng. Để làm điều đó hãy nhấp vào Universal (Full) như hình minh họa dưới đây. 

xuất bản web
Chọn player Universal Full

Bước 5: Như bạn đã thấy trên hình ảnh dưới đây, Universal Player hoàn toàn có thể giúp bạn chỉnh sửa. Bạn có thể thay đổi: bố cục, thanh, nhãn văn bản của nó. Chọn một trong số các mẫu và lược đồ màu có sẵn hoặc áp dụng tùy chỉnh màu. 

Trình chỉnh sửa Player

Bước 6: Khi đã thiết lập xong tùy chỉnh phát và thiết lập các tùy chọn xuất bản khác, hãy nhấp vào Publish. Sau đó cửa sổ Preview  được mở ra, cho phép bạn xem bản trình bày của bạn được hiển thị như thế nào trên các thiết bị khác nhau.

Sau cùng bạn đã biết được cách chèn link vào PowerPoint những thủ thuận hữu ích để chèn link vào PowerPoint. Hy vọng rằng hướng dẫn chi tiết trên sẽ giúp bạn tận dụng được tối đa các liên kết. Chúc các bạn thao tác thành công!

Filed Under: Công Nghệ Tagged With: cách chèn link vào PowerPoint, chèn link vào PowerPoint

August 20, 2020 by Nhungbb219 Leave a Comment

Cách đổi tên User trên win 10 đơn giản, nhanh chóng

Khi bạn cài window 10 đa số người dùng đều muốn chọn một cái tên mới để tạo điểm nhấn và dễ ghi nhớ. Để làm được điều đó thì chúng ta sẽ cần thay đổi tên User trên win 10. Tất nhiên là quá trình này không quá phức tạp nhưng nó vẫn có thể khiến bạn phải bực bội nếu không am hiểu nhiều về các thủ thuật trên máy tính, PC.

Ngày hôm nay, vietgiatrang sẽ giới thiệu đến bạn cách đổi tên User trên win 10 chi tiết, chính xác. Để giúp bạn có thể tự mình đổi tên User chỉ trong 1 – 2 phút nhé!

Thay đổi tên user trên win 10

Tên người dùng của bạn trên máy tính là một phần nhận dạng về bạn để đăng nhập vào Window 10. Đôi khi có những sai sót xảy ra trong khi đặt tên người dùng. Có một số cách để bạn khắc phục được điều này.

Mặt khác, hiện tại ứng dụng Cài đặt của win 10 không hỗ trợ chức năng đổi tên user. Tuy nhiên hôm nay Vietgiatrang sẽ chia sẻ tới bạn 2 cách để khắc phục vấn đề này!

Cách 1: Bảng điều khiển cổ điển

Tìm và mở ứng dụng Control Panel cổ điển lên, có một cách đơn giản để làm đó là:

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + R sau đó nhập Control vào trường tìm kiếm của nó rồi Enter.

đổi tên User trên win 10
Vào cửa sổ Run => nhập Control

Mở Account User (tài khoản người dùng) trong Control Panel. Nhấp vào Manage another account

Thay đổi tài khoản người dùng của bạn

Chọn tài khoản bạn muốn chỉnh sửa

Chọn tài khoản bạn muốn đổi tên

Chọn Change the account name

Thay đổi tên của tài khoản đó

Sau đó nhập tên người dùng chính xác mà bạn mong muốn và cuối cùng chọn Change name.

Cách 2: Bảng điều khiển nâng cao của tài khoản người dùng

Cách thứ 2 để bạn có thể thay đổi tên user trên win 10 như sau:

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + R, nhập netplwiz hoặc control userpasswords2 rồi nhấn Enter.

đổi tên user trên win 10

Chọn tài khoản bạn muốn đổi tên và nhấp vào Properties. 

Chọn tab General, sau đó Nhập tên người dùng (User name) và nhấn vào Apply rồi nhấn vào OK một lần nữa để xác nhận thay đổi.

Nhập tên user bạn mong muốn

Thay đổi tên thư mục tài khoản user trong window 10

Thay đổi tên người dùng là điều khá cơ bản. Tuy nhiên thay đổi này không làm biến đổi User Folder nằm trong ổ C.

Đổi tên User Folder có thể gặp nhiều rủi ro, vì thế nhiều người đã chọn cách là không thay đổi nữa. Hoặc tạo một User Folder mới và copy các dữ liệu của bạn sang User Folder mới. Điều đó thật sự mất thời gian và phiền phức! Tuy nhiên nó tốt hơn là việc kết thúc với một hồ sơ người dùng bị hỏng. 

Nếu bạn phải thay đổi tên thư mục tài khoản người dùng để ẩn ODC của mình thì có một tùy chọn nâng cao.  Điều này có liên quan tới việc sử dụng một số dòng lệnh để truy cập vào mã định danh bảo mật (SID). Sau đó thực hiện các thay đổi trong Registry.

Bước 1: Lấy mã SID

Để tiến hành trước tiên bạn hãy đăng nhập vào Tài khoản quản trị viên đã được tích hợp sẵn. Để phòng ngừa hãy tạo trước một điểm để khôi phục hệ thống.

Để truy cập vào tất cả thông tin trong SID, yêu cầu bạn phải sử dụng dòng lệnh của Windows Management Instrumentation. Điều này sẽ cho bạn biết giá trị cần thiết và thay đổi nó trong Registry. 

Mở command prompt với quyền của quản trị viên. Nhập: wmic useraccount list full sau đó nhấn Enter. 

Cuộn xuống sau đó ghi lại mã SID cho tài khoản của bạn muốn thay đổi. 

Thay đổi user trên win 10
Lấy mã SID để đổi tên User Folder

Gõ: cls để xóa màn hình.

Bước 2: Đổi tên user trên win 10

  • Gõ: cd c:\users sau đó nhấn Enter. 
  • Gõ: “Tên tài khoản cũ muốn đổi” “Tên tài khoản mới”

Ví dụ: Đổi tên: “Angry Dah Cosof” “Angela Brown”

Thay đổi tên user folder trên win 10
Đổi tên người dùng cũ sang tên mới

Mở: Start, gõ regedit. Nhấp chuột phải vào Regedit, chọn Run as administrator. Hướng đến: 

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\ProfileList

Bây giờ là lúc để sử dụng mã SID đã ghi lại ở bước 1.

Thay đổi tên user folder trên win 10
Nhập tên user folder bạn mong muốn

Khi bạn tìm thấy mã SID tương ứng, hãy nhấp đúp chuột vào ProfileImagePath. Ở đây bạn sẽ thấy tên cũ và chúng ta có thể dễ dàng đổi nó thành tên mới mà bạn muốn sử dụng.  Và giờ đây bạn đã có cái tên mới mà mình mong muốn.

Sau cùng thì vietgiatrang đã chia sẻ từ a-z cách sửa đổi tên user trong win 10. Chúc các bạn thao tác thành công!

Filed Under: Công Nghệ Tagged With: đổi tên user trên win 10, đổi tên user win 10

  • « Previous Page
  • 1
  • …
  • 55
  • 56
  • 57
  • 58
  • 59
  • Next Page »

Bài viết mới

  • Protected: Hướng Dẫn Khấn Vái Khai Trương Chi Tiết Từ A-Z Cho Mọi Mô Hình Kinh Doanh 2025
  • Protected: Top 15 Địa Điểm Tổ Chức Hội Thảo Tại TPHCM: Tiêu Chí Vàng Cho Sự Kiện Thành Công
  • Protected: Bí Quyết Soạn Bài Dẫn Chương Trình Hội Nghị Chuyên Nghiệp Và Checklist Cần Thiết Mà 99% Người Làm Bỏ Qua
  • Cuộc sống
    • Những câu nói hay về cuộc sống
  • Thơ hay
  • Công Nghệ
  • Phim
  • Game
  • Tính phần trăm (%) online

Categories

Copyright © 2025 · Generate Pro on Genesis Framework · WordPress · Log in