Việt Gia Trang

Quán nhỏ ven đường

  • Cuộc sống
    • Những câu nói hay về cuộc sống
  • Thơ hay
  • Công Nghệ
  • Phim
  • Game
  • Tính phần trăm (%) online

Tháng 3 11, 2025 by ModD Leave a Comment

Hạch ở cổ, nguyên nhân, biến chứng và cách điều trị triệt để

Tình trạng nổi hạch, hoặc hạch cổ sưng là dấu hiệu thường gặp khi mắc các bệnh lý liên quan đến vùng đầu cổ, hoặc có thể là dấu hiệu rõ ràng của một số căn bệnh ung thư. Hạch có thể phân bổ ở nhiều nơi như nách, cổ, bẹn hoặc xương đòn với các đặc tính như rắn hoặc mềm; đau hoặc không; di động, ít di động và không di động do bám chặt vào mô. Để tìm hiểu cụ thể hơn về cách điều trị, phòng ngừa hạch ở cổ, hãy theo dõi bài viết dưới đây.

Tìm hiểu chung về hạch ở cổ

Hạch thường chìm và không thể nhận thấy, và có mối liên hệ chặt chẽ với nội mô. Hiện tượng nổi hạch, sưng hạch khi phải hoạt động mạnh mẽ để chống lại những căn bệnh, lý do vì hạch đảm nhận chức năng sản sinh và lưu trữ bạch cầu để ngăn ngừa các tác nhân gây bệnh.

Hạch ở cổ, nách, bẹn hoặc khớp cổ tay, xuất hiện với nhiều hình dạng khác nhau, như hình tròn, vô định hình hoặc chùm hạch nhỏ dính liền vào nhau hoặc bám chặt vào các mô xung quanh. Ngoài ra, hạch có thể mềm, hoặc rắn chắc; di động hoặc không di động; có thể đau và không đau khi sờ vào. 

Tại sao lại bị nổi hạch ở cổ?

Một số lý do khiến các vị trí như nách, cổ, bẹn bao gồm:

1/ Bệnh về máu

  • Bạch cầu hấp: Hạch to mềm và thường xuyên di chuyển, hầu như xuất hiện ở các vùng có hạch như cổ, bẹn hoặc nách, và đây chỉ là triệu chứng phụ. 
  • Bạch cầu mạn thể lympho: Hạch nhiều nhưng bé, có thể di động và phát triển nhanh, thường xuất hiện ở cổ, nách, bẹn.
  • Hạch Hodgkin: Phổ biến hơn ở nam, hạch phát triển ở hố thượng đòn trái sau đó lan đến vùng cổ, có đặc điểm là rắn, không có dấu hiệu như: dính vào da, đau đớn hay hóa mủ. Sau mỗi đợt sốt, hạch sẽ to thêm hoặc xuất hiện các hạch khác.

2/ Người bệnh có viêm nhiễm ở vị trí: xoang mũi, viêm amidan, hoặc nướu răng,…

3/ Tình trạng sức khỏe: có thể trạng, cơ địa gầy, yếu. Trong vài trường hợp, hạch có thể tự khỏi nếu sức khỏe tổng quát được cải thiện.

4/ Giang mai

Hạch ở cổ thường xuất hiện nhiều ở giang mai giai đoạn 2. Ở giai đoạn khởi nguyên, hạch sẽ nổi to gần bẹn, khoảng 4-5 hạch nhỏ, rắn và không đau.

5/ Lao hạch

Ở lao hạch thì có đặc điểm là kích thước hạch nhỏ và không đều nhau, các hạch này không gây đau đớn. 

6/ Bệnh ung thư

  • Ung thư hạch: Hạch to, rắn, có thể di động nhưng rất ít, bao gồm hạch riêng lẻ và cả trường hợp hạch dính vào nhau. Triệu chứng đi kèm có thể bao gồm đau, phù nề tại vị trí xuất hiện hạch.
  • Ung thư di căn: Ung thư vú, ung thư dạ dày sẽ có nguy cơ nổi hạch cổ. Đặc biệt, các bệnh lý ung thư vùng đầu cổ đều sẽ xuất hiện hạch cổ. 

Triệu chứng thường gặp khi nổi hạch ở cổ

Hạch ở cổ thường cứng, nhỏ, khi sưng có thể đau hoặc không, tùy vào các triệu chứng như:

  • Nổi lên hạch bằng hạt đậu hoặc có thể lớn hơn ở vị trí hạch bạch huyết (có thể sờ và nhìn thấy).
  • Khối sưng dai và có thể đau (hoặc không) khi sờ.
  • Khối u có kích thước tăng dần và xuất hiện đột ngột.
  • Sự mở rộng của các hạch
  • Khó khăn khi thở, nghẹt mũi, đau họng.

Hạch bạch huyết ở cổ có thể kèm theo các dấu hiệu:

  • Sốt, cơ thể uể oải, đổ mồ hôi nhiều về đêm.
  • Sụt cân không rõ nguyên nhân.
  • Đau họng, khớp, hoặc đau răng.
  • Phát ban.
  • Có dấu hiệu nhiễm trùng tại đường hô hấp trên.

Phân biệt hạch lành tính và ác tính

Hạch lành tính có thể thuyên giảm, tùy vào nguyên nhân nổi hạch. Tuy nhiên, đối với hạch ác tính thì có thể là dấu hiệu của những bệnh lý nguy hiểm. Bệnh nhân cần phân biệt triệu chứng của ác tính và lành tính để có biện pháp kịp thời hơn:

Hạch ở cổ lành tính

Một số trường hợp có thể xem là hạch lành tính:

  • Hạch sưng, đau: Lý do khiến hạch ở cổ xuất hiện chủ yếu đến từ viêm nhiễm ở các vùng đầu cổ. Những hạch ở vùng này thường nhỏ dần và biến mất khi viêm nhiễm thuyên giảm hoặc được điều trị triệt để.
  • Dính thành chùm: Đa phần các trường hợp nổi hạch ở cổ cũng có thể đến từ chùm lao hạch. Bệnh lý lao hạch có đặc điểm là dính lại thành chùm nhỏ, không đau và không thấy khi sờ. Lao hạch có thể điều trị bằng thuốc theo bác sĩ chỉ định, kê đơn, và ít khi lây nhiễm.
  • U bã đậu: Tuy u bã đậu không phải là triệu chứng hạch ở cổ, nhưng thường xuyên bị nhầm lẫn với hạch. U bã đậu là những nang hoặc u lành.

Hạch ở cổ ác tính

Hạch ở cổ ác tính có thể đến từ ung thư hạch bạch huyết hoặc ung thư cơ quan khác di căn, cụ thể là: U lympho, hodgkin hoặc ung thư hệ hô hấp, ung thư vú, và ung thư dạ dày. Tùy vào tình trạng bệnh lý mắc phải mà hạch cổ có thể xuất hiện nhiều hoặc riêng lẻ, có thể rắn chắc hoặc dai, mềm.

Một đặc điểm mà người bệnh cần lưu ý nữa là hạch ở cổ ác tính sẽ dính chặt vào các mô xung quanh, cứng, chắc, gây ra đau đớn khi sờ vào và không có bờ rõ ràng. Đặc biệt, hạch ở dưới cổ hoặc mọc sát xương đòn có thể là dấu hiệu cho thấy người bệnh đang mắc ung thư.

Hạch ở cổ cũng có thể dẫn đến một vài biến chứng nguy hiểm

Những biến chứng có thể xảy ra khi người bệnh phát hiện hạch ở cổ bao gồm:

  • Khàn giọng, ho nhiều.
  • Tăng nguy cơ đông máu vì mạch máu bị chèn ép.
  • Chèn ép đường hô hấp, gây ra khó thở.
  • Tắc nghẽn dẫn lưu bạch huyết và gây ra sưng tại vị trí này.

Điều trị nổi hạch ở cổ như thế nào?

Nếu muốn biết dấu hiệu, nguyên nhân nổi hạch cổ đến từ đâu, bạn nên đến thăm khám tại các cơ sở y tế và làm một số xét nghiệm sau khi được hướng dẫn. Trường hợp hạch ở cổ lành tính sẽ được bác sĩ chỉ định điều trị nội khoa. Mặt khác, nếu nghi ngờ dấu hiệu ung thư, bác sĩ sẽ dùng máy nội soi để quan sát vùng hạch, một số vị trí nội soi gồm: mũi, họng, thanh quản, dạ dày,…

Ngoài ra, bác sĩ sẽ lấy mẫu da cổ ở vùng hạch nổi để xét nghiệm và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp. 

Khi nào cần thăm khám y tế?

Khi hạch ở cổ bắt đầu lan rộng, triệu chứng rõ rệt cho thấy cơ thể đang chống lại nhiễm trùng, đặc biệt, trẻ em cần thăm khám ngay nếu phát hiện hạch lớn hơn 0.5 inch (~1,3 cm).

Một số triệu chứng đi kèm khác gồm

  • Sốt nhiều lần, mỗi khi sốt xuất hiện hạch mới.
  • Hạch có màu đỏ, hoặc hạch ngày càng lan rộng.
  • Sờ vào thấy hạch rắn bất thường.
  • Sụt cân không rõ nguyên nhân.

Nếu hạch lành tính và nguyên nhân đến từ viêm nhiễm, bác sĩ có thể kê đơn thuốc cho bệnh nhân. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng sẽ được kê đơn thuốc, mà còn cân nhắc:

  • Hạch do viêm nhiễm cấp tính: thường được theo dõi trong 2-4 tuần để cân nhắc khả năng hồi phục.
  • Hạch dai dẳng > 4 tuần: bác sĩ có thể yêu cầu đánh giá chuyên sâu nhằm loại trừ các bệnh lý nghiêm trọng.

Nếu hạch kèm dấu hiệu bất thường cần thăm khám ngay, một vài biểu hiện như:

  • Hạch lan rộng, không giảm và càng lúc càng phát triển.
  • Hạch có màu đỏ, rắn bất thường hoặc người bệnh đau đớn kéo dài ở vùng hạch.
  • Sốt nhiều lần, kéo dài.
  • Sụt cân không rõ nguyên nhân.
  • Mỗi đợt sốt nổi lên một hạch mới.

Thông thường, hạch bạch huyết thường trở lại kích thước cũ sau khi nhiễm trùng trong vòng 2-3 tuần. Trường hợp không giảm hoặc vẫn còn đau sau thời gian này thì bệnh nhân cần liên hệ với bác sĩ để được thăm khám và có hướng xử trí kịp thời.

Phòng ngừa  triệu chứng nổi hạch ở cổ

Để phòng ngừa này, ngăn ngừa sự quay lại của hạch, bệnh nhân cần lưu ý:

  • Chế độ dinh dưỡng phù hợp, bổ sung đầy đủ vitamin
  • Thể dục, thể thao điều độ, cải thiện sức khỏe tổng quát
  • Nghỉ ngơi hợp lý, tránh làm việc quá sức.
  • Giữ gìn vệ sinh cá nhân nói chung và vệ sinh răng miệng nói riêng
  • Với trẻ nhỏ thì cần được tiêm vacxin phòng lao hạch.
  • Khám sức khỏe khi nghi ngờ hoặc phát hiện các triệu chứng trên.
  • Tránh tiếp xúc với người mắc bệnh lao.
  • Tiêm phòng đầy đủ các vaccine theo lịch, không chỉ vaccine lao.
  • Kiểm soát tốt các bệnh lý nền (nếu có).
  • Tầm soát định kỳ với người có nguy cơ cao.

Có thể thấy, hạch ở cổ đến từ nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể lành tính không gây nhiều đau đớn hay khó chịu. Mặt khác, hạch ác tính tuy không nguy hiểm nhưng lại là triệu chứng của các bệnh lý ung thư. 

Nếu xuất hiện hạch ở cổ nhưng bạn không thể phân biệt dù đã tham khảo bài viết trên. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ, hoặc đến trực tiếp tại các phòng khám, cơ sở y tế uy tín để nhận được thăm, khám kịp thời, tránh tình trạng chuyển biến nghiêm trọng.

  • Facebook: Phòng Khám Quang Hiền
  • Địa chỉ: K27/2 Nguyễn Thành Hãn – TP. Đà Nẵng
  • Tel: (+084) 0904773546

Filed Under: Uncategorized

Tháng 3 11, 2025 by ModD Leave a Comment

Dấu hiệu viêm amidan, 9 lưu ý phòng ngừa bệnh hiệu quả

Bệnh lý viêm amidan là một căn bệnh tai mũi họng phổ biến tại Việt Nam. Đây là bệnh lý thường thấy ở trẻ em, tuy nhiên thì vẫn xuất hiện ở mọi độ tuổi. Bên cạnh đó, viêm amidan có thể biến chứng trở nên nguy hiểm nếu không điều trị kịp thời. Vì thế, việc tìm hiểu các dấu hiệu viêm amidan để có biện pháp xử lý sớm nhất là điều vô cùng cần thiết.

Viêm amidan là gì?

Amidan là một tổ chức lympho ở sau vùng cổ họng, có cấu tạo nhiều khe và nhiều hốc nhỏ. Các hốc amidan còn được xem như một lớp bảo vệ hệ hô hấp, khi vi khuẩn, nấm hoặc virus xâm nhập vào cơ thể. Tuy nhiên, khi các tác nhân tấn công với số lượng lớn, chiếc “áo giáp amidan” lúc này sẽ không thể chống đỡ, gây ra tình trạng viêm, nhiễm amidan. 

Đây là một bệnh lý phổ biến nhất ở trẻ em, tuy nhiên có thể bắt gặp ở nhiều lứa tuổi. Các dấu hiệu viêm amidan rõ rệt nhất gồm đau họng, sưng vùng amidan và sốt cao. Bên cạnh đó, hệ miễn dịch chưa phát triển toàn diện hoặc bị suy yếu cũng là cơ hội tốt để vi khuẩn và virus tấn công.

  • Viêm amidan cấp tính: Dấu hiệu viêm amidan cấp tính rõ rệt nhất là sốt cao (37,5-40 độ C), bệnh nhân sẽ cảm thấy đau, rát họng và khó nuốt. Một số dấu hiệu viêm amidan khác có thể là niêm mạc họng sưng, đỏ, cơ thể uể oải, chán ăn, tiểu ít, hoặc lưỡi trắng.
  • Viêm amidan mạn tính: Tình trạng cấp tính diễn ra nhiều lần sẽ gây nên viêm amidan mạn tính, có dấu hiệu tương tự nhiên cấp tính nhưng sẽ có một số dấu hiệu khác, gồm: miệng có mùi hôi, vướng víu cổ họng, ho khan, ho có đờm, khàn giọng, thở khò khè, ngủ ngáy hoặc thậm chí ngưng thở khi ngủ.

Bên cạnh đó, viêm amidan mạn tính còn có thể dẫn đến sỏi amidan, do các tế bào chết, thức ăn đọng lại trong các khe amidan. Sau một thời gian, các mảnh vật chất này có thể đông cứng và biến thành những viên sỏi nhỏ, cần thủ thuật y tế để loại bỏ.

Nguyên nhân dẫn đến viêm amidan

Nguyên nhân dẫn đến viêm amidan có thể đến từ nhiều tác nhân, như môi trường ô nhiễm, tình trạng sức khỏe, vệ sinh cá nhân, hoặc thời tiết thay đổi đột ngột,… Để biết rõ hơn về các dấu hiệu viêm amidan, đầu tiên bạn nên tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh, một số nguyên nhân có thể là:

  • Có tiền sử mắc các bệnh hô hấp như ho gà, sởi,…
  • Không thường xuyên vệ sinh răng miệng hoặc vệ sinh không đúng cách.
  • Môi trường khói bụi, ô nhiễm (hóa chất độc hại, khói thuốc lá,…).
  • Sử dụng thực phẩm không đảm bảo vệ sinh hoặc thức ăn đông lạnh.
  • Thời tiết thay đổi thất thường.

Nhận biết dấu hiệu viêm amidan

Dấu hiệu viêm amidan

Một số dấu hiệu viêm amidan mà người bệnh có thể theo dõi:

  • Hơi thở có mùi, xuất hiện dịch mủ vàng, hoặc trắng.
  • Khó nuốt, khó ăn uống, vướng víu ở vùng họng và chán ăn.
  • Khàn giọng, ho khan, đặc biệt khi người bệnh vừa ngủ dậy.
  • Khó thở, thở khò khè hoặc ngưng thở khi ngủ.
  • Sốt cao đến 39-40 độ C.
  • Khó tiêu, tiểu ít.
  • Amidan sưng đỏ, đau cổ họng.

Dấu hiệu viêm amidan ở trẻ em có thể quấy khóc, chảy nước dãi, chán ăn, thở khò khè hoặc nghe tiếng ngáy khi ngủ. Một số trường hợp viêm amidan có thể sưng to hơn bình thường khiến người bệnh khó thở hoặc thậm chí ngưng thở khi ngủ.

Biến chứng nguy hiểm của viêm amidan

Khi không điều trị dứt điểm hoặc không kịp thời, các dấu hiệu viêm amidan sẽ trở nên nguy hiểm, trầm trọng hơn dẫn đến các biến chứng như:

  • Áp xe amidan: Xảy ra khi có sự hình thành túi mủ xung quanh vùng viêm amidan, khiến người bệnh đau họng, khó nuốt, và hơi thở có mùi hôi.
  • Viêm tai giữa: Vi khuẩn có thể lan sang ống tai dẫn đến viêm tai giữa.
  • Viêm xoang: Vi khuẩn có thể lan rộng sang các xoang và gây ra viêm xoang.
  • Viêm phế quản, viêm phổi: Trường hợp vi khuẩn tấn công đường hô hấp dưới.
  • Thấp tim: Bệnh thấp tim là biến chứng vô cùng nghiêm trọng, bị tổn thương van tim.
  • Viêm cầu thận cấp: Biểu hiện là phù nề, tiểu máu và huyết áp cao.
  • Ngưng thở khi ngủ: Amidan sưng quá to có thể khiến đường thở hẹp, khiến bệnh nhân ngáy nhiều, ngưng thở khi ngủ.
  • Viêm hạch cổ: Có thể gây ra hạch bạch huyết vùng cổ bị viêm, gây ra triệu chứng sưng, đau ở vùng cổ.

Chẩn đoán viêm amidan thực hiện như thế nào?

Khám lâm sàng

Bác sĩ có thể lấy dịch cổ họng hoặc dựa trên khám lâm sàng vùng họng của bệnh nhân. Mẫu dịch vùng họng sau khi được bác sĩ lấy sẽ gửi đến phòng xét nghiệm nhằm xác định tác nhân gây bệnh.

Xét nghiệm máu

Xét nghiệm máu cũng có thể được bác sĩ chỉ định nhằm quan sát, kiểm tra nguyên nhân gây bệnh.

Đánh giá điểm Centor/McIsaac

Một tiêu chí chấm điểm để bác sĩ có thể xác định mức độ nghiêm trọng và tình trạng viêm do nhiễm khuẩn.

Test nhanh Strep A

Xét nghiệm này dùng để phát hiện sự xuất hiện của liên cầu khuẩn nhóm A (Streptococcus pyogenes).

Cấy vi khuẩn họng

Đây là xét nghiệm được áp dụng để xác định chính xác nguyên nhân (loại vi khuẩn) gây nhiễm, từ đó bác sĩ có thể đưa ra lựa chọn kháng sinh phù hợp.

Các xét nghiệm khác bổ sung

Các xét nghiệm khác  như CRP, bạch cầu có thể được chỉ định nếu bác sĩ nghi ngờ tình trạng viêm amidan đến từ nguyên nhân nghiêm trọng hơn hoặc cần đánh giá, theo dõi thêm.

Các phương pháp trên sẽ giúp bác sĩ chuyên khoa có cái nhìn rộng hơn về tình trạng viêm nhiễm để có thể chẩn đoán chính xác và đưa ra phác đồ điều trị phù hợp.

Đâu là những phương pháp điều trị viêm amidan?

Có 2 phương pháp điều trị nội khoa và ngoại khoa, trong đó nội khoa sẽ sử dụng thuốc để điều trị và ngoại khoa sẽ là phương pháp can thiệp nếu thuốc không mang lại hiệu quả, cụ thể:

Thuốc kháng sinh

Sẽ được bác sĩ chỉ định và kê đơn thuốc trong những trường hợp người bệnh cần điều trị nhiễm khuẩn ổ amidan. Lưu ý, bệnh nhân cần tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ, bên cạnh đó cần tái khám đúng hẹn để có thể đạt kết quả như mong đợi.

Phẫu thuật (cắt amidan)

Thủ thuật cắt amidan là phương pháp điều trị dứt điểm viêm amidan. Ngoài ra, kỹ thuật này còn được áp dụng khi:

  • Bệnh nhân khó thở, ngưng thở khi ngủ.
  • Thở khò khè, khó nuốt.
  • Áp xe điều trị bằng kháng sinh không hiệu quả.

Khi nào nên cắt amidan?

Trong trường hợp điều trị nội khoa nhưng không suy giảm, và các dấu hiệu viêm amidan ngày càng trở nên nặng hơn, thì lúc này thủ thuật cắt amidan sẽ được bác sĩ chỉ định cuối cùng khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả.

Trường hợp chống chỉ định cắt amidan 

Trường hợp tương đối

  • Rối loạn cầm máu do bệnh lý gây nên hoặc do bẩm sinh.
  • Nhiễm khuẩn toàn thân hoặc đang trong thời kỳ viêm cấp, có biến chứng tại chỗ.
  • Mắc các bệnh mạn tính chưa điều trị ổn định
  • Phụ nữ có thai hoặc có kinh nguyệt
  • Vùng đang ở có bệnh dịch (sởi, cúm, sốt xuất huyết)
  • Trẻ em dưới 3 tuổi và người lớn tuổi có sức khỏe tổng thể không khả quan.

Trường hợp chống chỉ định tuyệt đối

  • Mắc các bệnh dị ứng nghiêm trọng hoặc có tiền sử phản vệ.
  • Có bệnh lý về đường máu như rối loạn đông cầm máu, huyết áp cao hoặc có triệu chứng chảy máu kéo dài,…)
  • Người bệnh mắc bệnh lý về tim mạch 
  • Bệnh nhân đang mắc bệnh mãn tính như lao, đái tháo đường.

Viêm amidan có lây không?

Bản thân bệnh lý này không có tính lây lan. Tuy nhiên, viêm amidan đa phần đến từ vi khuẩn, nấm hoặc virus, vì thế mà bệnh lý này cũng có thể lây sang người khác qua nhiều đường khác nhau. Để chủ động phòng tránh lây lan, hạn chế tiếp xúc với người bệnh có dấu hiệu viêm amidan.

Phòng ngừa bệnh lý viêm amidan như thế nào?

Để phòng ngừa viêm amidan, bạn có thể theo dõi hướng dẫn sau:

  • Rửa tay thường xuyên, mỗi lần rửa cùng xà phòng.
  • Vệ sinh tai mũi họng sạch sẽ hàng ngày như súc họng, rửa mũi,…
  • Tránh dùng chung đồ vật với người đang nhiễm amidan đặc biệt là dụng cụ ăn uống.
  • Chú ý chế độ dinh dưỡng, ăn uống đủ chất và uống đủ nước (nước lọc).
  • Tập luyện thể dục thể thao đều đặn.
  • Tránh xa môi trường ô nhiễm, khói bụi hoặc khói thuốc lá
  • Dành thời gian để nghỉ ngơi.
  • Ăn thức ăn mềm, lỏng nếu thấy đau khi nuốt.
  • Hạn chế hét, nói to.

Thông qua bài viết, bạn có thể thấy sự nguy hiểm của bệnh lý này. Và cũng hy vọng rằng bài viết cung cấp đầy đủ những dấu hiệu viêm amidan để bạn có thể nhận biết và đưa ra phương hướng điều trị kịp thời. Tuy nhiên, ngay khi thấy những dấu hiệu viêm amidan dần trở nên, bạn không nên tự xử trí mà nên đến hoặc liên hệ cơ sở y tế để đặt lịch thăm khám gần nhất.

Nếu bạn còn thắc mắc cần giải đáp, hoặc cần thăm khám tại Đà Nẵng, bạn có thể liên hệ với phòng khám tai mũi họng Quang Hiền thông qua các kênh liên lạc bên dưới hoặc tại địa chỉ bên dưới.

PHÒNG KHÁM QUANG HIỀN

  • Facebook: Phòng khám Quang Hiền
  • Zalo: 0904 773 546
  • Email: [email protected]

Filed Under: Uncategorized

Tháng 3 11, 2025 by ModD Leave a Comment

11 cách chữa đau họng tại nhà, nguyên liệu dễ tìm

Đau họng là triệu chứng xuất hiện ở mọi lứa tuổi, tuy nhiên nguyên nhân lại đến từ những yếu tố khác nhau. Trong đó, đau họng có thể là dấu hiệu của một bệnh lý vô cùng nguy hiểm, hoặc chỉ là một triệu chứng của thời tiết thay đổi và có thể tự khỏi ngay sau đó. Để có thể biết nguyên nhân gây ra đau họng, cũng như cách chữa đau họng và cách phòng ngừa, hãy theo dõi bài viết dưới đây.

Nguyên nhân gây ra đau họng?

Đau họng có thể là triệu chứng đến từ những bệnh lý như viêm amidan, viêm xoang, viêm họng, viêm thanh quản,… Những nguyên nhân khác có thể bao gồm thói quen hàng ngày, tính chất công việc yêu cầu nói nhiều, hay môi trường sống ô nhiễm khiến cổ họng đau, rát. Hãy cùng điểm qua một số tác nhân gây đau họng đến từ bên ngoài:

  • Thời tiết thay đổi thất thường
  • Nhiễm lạnh do nước mưa
  • Dùng đồ ăn, nước uống lạnh
  • Nhiệt độ điều hòa quá thấp
  • Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm
  • Sử dụng bia rượu, thuốc lá
  • Ăn đồ cay, nóng thường xuyên
  • Nhiễm vi khuẩn hoặc virus

Cách chữa đau họng tại nhà (bằng thuốc)

Cách chữa đau họng

Hãy cùng điểm qua những cách chữa đau họng, giúp làm dịu cơn đau ngay dưới đây:

1/ Điều trị bằng thuốc

  • Paracetamol: Có hiệu quả giảm đau họng nếu nguyên nhân đến từ viêm họng cấp.
  • Corticosteroid, kháng sinh: Giảm mức độ nghiêm trọng của cơn đau họng mang lại, hiệu quả hơn so với việc chỉ dùng kháng sinh. Corticosteroid chỉ được sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo chỉ định của bác sĩ, không nên tự ý sử dụng.
  • Thuốc xịt họng gây tê: Phù hợp cho trẻ em 3 tuổi trở lên và người trưởng thành, cần theo chỉ định của bác sĩ.

2/ Viên ngậm họng

Viên ngậm họng có benzocaine giúp thuyên giảm triệu chứng đau họng. Tuy nhiên, viêm ngậm chỉ dùng cho người lớn hoặc trẻ nhỏ từ 6 tuổi trở lên.

3/ Thuốc ho

Có thể sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, thuốc ho sẽ có tác dụng giảm kích ứng cổ họng.

4/ Thuốc kháng histamin

Thuốc kháng histamin thường hiệu quả cho triệu chứng đau họng từ tác nhân dị ứng, và chảy nước mũi sau. Ngoài ra, loại thuốc này còn hỗ trợ giảm xuất tiết chất nhầy khi cơn dị ứng bùng phát.

5/ Thuốc kháng axit

Trường hợp đau họng đến từ trào ngược axit thì có thể dùng thuốc kháng axit để giảm đi tình trạng trào ngược, từ đó có thể cải thiện cơn đau họng.

6/ Thuốc dị ứng (nếu đau họng do dị ứng)

Bạn có thể dùng thuốc dị ứng theo toa, hoặc giải mẫn cảm để thuyên giảm các cơn dị ứng gây ra đau họng.

Bên cạnh các phương pháp làm giảm, chữa đau họng bằng thuốc, bạn có thể tham khảo những cách chữa đau họng bằng phương pháp tự nhiên.

Cách giảm đau họng bằng phương pháp tự nhiên

Cách chữa đau họng

Một vài cách để thuyên giảm, cách chữa đau họng bằng các nguyên liệu dễ tìm thấy:

1/ Súc miệng bằng nước muối

Phương pháp đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả trong việc giảm đau, giảm đờm. Nên sử dụng loại nước muối sinh lý có nồng độ NaCl 0,9 được pha sẵn và bày bán ở các tiệm thuốc uy tín. Khi súc miệng, hãy ngậm một ngụm nước muối, ngửa cổ hướng mắt lên trời và giữ nước muối ở vùng đau trong khoảng 30 đến 60 giây và nhổ ra. Người bệnh có thể thực hiện 2-3 lần mỗi ngày.

2/ Giảm đau họng bằng nước gừng mật ong

Gừng có tính ấm, chống viêm và kháng khuẩn hiệu quả, hỗ trợ làm dịu cơn đau họng. Cách pha như sau:

  • Gọt, rửa sạch củ gừng
  • 1 cốc nước ấm cùng một thìa canh mật ong (nguyên chất)
  • Bào nhỏ gừng cho vào cốc
  • Khuấy đều rồi dùng ngay, có thể dùng 2-3 lần trong ngày.

3/ Chữa đau họng bằng cam thảo

Cam thảo theo y học cổ truyền, không có độc tố, giúp thanh nhiệt, chống viêm, kháng khuẩn nên thường dùng trong các bài thuốc điều trị hô hấp. Theo Y học ngày nay, cam thảo có chứa acid glycyrrhizic có tác dụng chống co thắt cơ trơn và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn, làm dịu cổ họng.

4/ Giảm đau họng cùng tỏi

Theo nghiên cứu, tỏi có hàm lượng lớn allicin, fitonxit và liallyl, giúp kháng khuẩn kháng viêm và chống oxy hóa. Do đó, tỏi có thể làm dịu đi các cơn đau họng, bạn có thể sử dụng tỏi như sau:

  • Ngâm giấm: Bóc vỏ tỏi sạch, ngâm giấm trong 1 tháng. Lấy 2 nhánh tỏi đã ngâm, thái lát mỏng và ngậm trong vòng 10 phút.
  • Ngâm mật ong: Bóc sạch vỏ tỏi, đập dập ra và cho vào lọ (thủy tinh), thêm mật ong phù đều lên, sao cho ngập bề mặt rồi đậy kín. Có thể sử dụng sau 5 ngày, nên pha cùng nước ấm.

5/ Dùng máy tạo độ ẩm

Có thể nguyên nhân gây ra đau họng đến từ thời tiết thất thường, khiến độ ẩm không khí thấp. Việc sử dụng máy tạo độ ẩm có thể làm dịu cơn đau họng.

Tránh ăn gì để ngăn đau họng nghiêm trọng hơn?

Người bệnh khi đau họng, nên tránh các loại thức ăn có thể kích thích vùng niêm mạc, khiến bệnh trầm trọng hơn. Bệnh nhân đau họng cần tránh:

  • Đồ ăn khô, cứng, hoặc đồ ăn sấy khô
  • Nước đá lạnh
  • Đồ cay, nóng và chua
  • Bia rượu, thuốc lá và môi trường ô nhiễm

Nên tránh các thói quen, và các loại thực phẩm, nước uống trên. Và nên sử dụng các món ăn loãng, mềm như cháo hoặc súp.

Phòng ngừa đau họng

Một số lưu ý để bạn có thể phòng ngừa cơn đau họng hiệu quả:

  • Bổ sung đầy đủ nước cho cơ thể.
  • Vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
  • Tránh những món cay nóng, nhiều dầu mỡ.
  • Tập luyện thể thao điều độ.
  • Hạn chế bia rượu, cà phê và tránh xa khói thuốc lá.
  • Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh.
  • Đeo khẩu trang khi đi đường.
  • Rửa tay cùng xà phòng trước khi ăn uống.
  • Tránh hò hét quá mức, hay nói quá nhiều.
  • Giữ khoảng cách với người bị ho, cảm
  • Tránh dùng chung đồ dùng cá nhân
  • Thường xuyên vệ sinh tay bằng dung dịch sát khuẩn

Trường hợp đau họng kéo dài nên xử trí ra sao?

Nếu bệnh nhân đau họng kéo dài hơn 2 tuần nhưng không cải thiện, dù đã áp dụng những giải pháp trên, thì người bệnh cần tiến hành thăm khám tại các phòng khám chuyên khoa tai mũi họng. Từ đó, bác sĩ có thể kiểm tra và đưa ra những chẩn đoán chính xác nhất về tình trạng đau họng của bạn.

Nên khuyến cáo đi khám nếu:

  • Đau họng kèm sốt cao trên 38.5°C.
  • Đau họng kéo dài trên 1 tuần không thuyên giảm.
  • Khó thở hoặc nuốt khó.
  • Có hạch cổ to, sưng.

Các đối tượng đặc biệt cần đi khám ngay:

  • Trẻ nhỏ dưới 5 tuổi.
  • Người già trên 65 tuổi.
  • Người có bệnh nền mãn tính (tiểu đường, tim mạch, gan, thận…).
  • Phụ nữ có thai.
  • Người suy giảm miễn dịch (Mắc bệnh HIV/AIDS, đang hóa trị,…).
  • Phát ban hoặc có những triệu chứng bất thường gồm thay đổi màu da, sưng tấy, đau ở các vùng trên cơ thể.

Chủ động thăm khám khi thấy các triệu chứng này sẽ giúp bạn tránh được các bệnh lý nguy hiểm liên quan đến đau họng, hoặc bác sĩ có thể điều trị kịp thời, ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm.

Mong rằng bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về căn bệnh đau họng cho bạn, cũng như nhận thức được mức độ nguy hiểm của triệu chứng này và có giải pháp kịp thời.

Trong trường hợp bạn đã thực hiện các cách chữa đau họng phía trên nhưng không hiệu quả. Bạn có thể thăm khám tại phòng khám tai mũi họng Quang Hiền ở địa chỉ hoặc liên hệ qua hotline hoặc các kênh liên lạc phía bên dưới để nhận hướng dẫn kịp thời.

PHÒNG KHÁM QUANG HIỀN

  • Facebook: Phòng khám Quang Hiền
  • Zalo: 0904 773 546
  • Email: [email protected]

Filed Under: Uncategorized

  • « Previous Page
  • 1
  • …
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • …
  • 65
  • Next Page »

Bài viết mới

  • Bảo vệ: Top 5 Địa Chỉ Massage Xông Hơi Cho Nam Tại Phan Thiết: Giảm 71% Chỉ 299K – Giải Ngay Nhức Mỏi!
  • Bảo vệ: Top 10 Địa Chỉ Massage Phan Thiết Uy Tín – Kết Hợp Hoàn Hảo Du Lịch & Thư Giãn
  • Bảo vệ: Mua Hộ Hàng Mỹ Uy Tín: Bí Quyết Tránh Hàng Giả & Giải Pháp Tiết Kiệm 100% Rủi Ro
  • Cuộc sống
    • Những câu nói hay về cuộc sống
  • Thơ hay
  • Công Nghệ
  • Phim
  • Game
  • Tính phần trăm (%) online

Danh mục

Copyright © 2025 · Generate Pro on Genesis Framework · WordPress · Log in