Việt Gia Trang

Quán nhỏ ven đường

  • Cuộc sống
    • Những câu nói hay về cuộc sống
  • Thơ hay
  • Công Nghệ
  • Phim
  • Game
  • Tính phần trăm (%) online

Tháng 8 31, 2020 by Nhungbb219 Leave a Comment

Cách dịch file pdf trực tuyến nhanh chóng chuẩn xác nhất

Các tài liệu PDF là một trong những định dạng quen thuộc nhất hiện nay. Tuy nhiên, các file PDF lại không được thiết kế để chỉnh sửa. Điều đó làm cho việc dịch một tài liệu PDF trở nên rất khó khăn. Nhiều người khi muốn dịch tài liệu từ file PDF thường phải tìm dịch vụ hoặc phần mềm dịch chuyên nghiệp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một vài cách dịch file PDF trực tuyến đơn giản, nhanh chóng mà lại vô cùng chuẩn xác nhé!

Ngoài ra bạn có thể xem thêm bài viết về: Cách xuất PDF sang CAD & tạo file PDF từ nhiều ảnh nhé!

Google Translate — Cách dịch file PDF trực tuyến phổ biến nhất hiện nay

Google translate là dịch vụ chuyển ngữ nổi tiếng nhất hiện nay được cung cấp miễn phí bởi Google. Google translate được biết đến như công cụ giúp phá vỡ mọi rào cản ngôn ngữ cho mọi người trên toàn thế giới. Hơn nữa, nó còn là dịch vụ vô cùng tiện ích cho phép người dùng dịch bất kì trang website, văn bản, tệp dữ liệu sang hơn 100 ngôn ngữ trên thế giới chỉ với một vài thao tác đơn giản.

dịch file pdf trực tuyến

Cách dịch file PDF trực tuyến nhờ google dịch cực kì đơn giản. Đầu tiên, người dùng truy cập vào google translate. Sau đó lựa chọn ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ dịch. Bước tiếp theo upload file PDF cần dịch lên và bấm vào nút dịch là bạn có thể thu được bản dịch sang ngôn ngữ đích.

Dịch file pdf trực tuyến trên Doc Translator

Tương tự như các trang web dịch thuật trực tuyến khác. Doc Translator cũng đang dần phát triển, cập nhật những tính năng tiện lợi cho người dùng. Giao diện của ứng dụng rất đơn giản. Tốc độ dịch đang được cải thiện cho phép tải những tệp tài liệu nặng hơn. Chẳng hạn như bạn có thể upload cả quyển sách. Tuy nhiên tốc độ tải sẽ lâu hơn, có thể sẽ mất vài lần tải lên. 

Với Doc Translator, người dùng chỉ cần upload file. Sau đó chọn Translate là có thể thu được bản dịch chỉ trong vài giây đến vài phút tùy dung lượng của tài liệu dịch.

Sử dụng Google Drive để dịch tài liệu

Sử dụng Google Drive để dịch file pdf trực tuyến cũng là một phương thức bạn có thể xem xét. Cách làm như sau: Tại cửa sổ làm việc của Google Drive, người dùng chọn tải tệp lên và tải file PDF cần dịch từ máy tính. Sau đó, nhấp chuột phải vào tệp PDF đã tải lên. Và chọn mở bằng Google Docs như trong hình bên dưới.

Tiếp theo, bạn nhấp vào tab Công cụ của Wikipedia. Rồi chọn tùy chọn Translate document. Sau đó, người dùng nhấp vào tab Công cụ của Wikipedia và chọn tùy chọn Translate document. Lúc này, cửa sổ sẽ bật lên yêu cầu bạn chọn ngôn ngữ và đổi tên tệp nếu muốn. Khi chọn xong ngôn ngữ, chỉ cần nhấp vào nút Dịch.

dịch file pdf trực tuyến

Tài liệu pdf đã được dịch sẽ hiển thị trong một tab khác. Lúc này bạn sẽ có thể chỉnh sửa thêm, nếu cần.

Tạo các file PDF được dịch bằng DeftPDF

Một dịch vụ khác có thể xử lý các bản dịch file pdf trực tuyến là DeftPDF. Khác với Google Translate, công cụ này sẽ cung cấp cho bạn văn bản dịch trong một tài liệu PDF khác. Điều này giúp người dùng không mất thời gian tự tạo một tài liệu mới.

DeftPDF miễn phí sử dụng cho các tài liệu có kích thước tối đa 10000 ký tự. Đối với các tài liệu lớn hơn, cứ 10000 ký tự, người dùng sẽ phải trả $5 (115.000 đồng).

Để bắt đầu quy trình dịch file pdf, hãy truy cập trang web DeftPDF: https://deftpdf.com/translate và nhấn nút Upload Document.

Trang web DeftPDF sẽ tự động chuyển sang chế độ xem trước khi file được upload. Lúc này, bạn xác nhận ngôn ngữ dịch ở góc dưới bên trái. Sa9u đó nhấn nút Translate để bắt đầu dịch file pdf trực tuyến.

Khi quá trình dịch thuật đã xong, bạn có thể xem kết quả trong cửa sổ Preview. Cuối cùng nhấn nút Create and Download để lưu tài liệu đã dịch.

Lúc này sẽ xuất hiện ra một file PDF mới. Bạn nhấn Download để tải xuống. Hoặc chọn một trong các tùy chọn khả dụng khác để chia sẻ, in, chỉnh sửa hoặc xóa file.

Dịch trên Foxit Reader

Bên cạnh việc sử dụng các trang web dịch file pdf trực tuyến. Thì các bạn có thể xem xét việc cài đặt một số ứng dụng dịch thuật để phục vụ cho nhu cầu lâu dài. Trong phạm vị bài viết, chúng tôi xin giới thiệu phần mềm Foxit Reader

Foxit Reader là một phần mềm khá phổ biến thường được cài đặt sẵn trên máy tính. Phần mềm này hỗ trợ dịch tài liệu miễn phí. Có thể sử dụng được trên nhiều hệ điều hành như Windows, Linux, MacOS.

Bên cạnh tính năng dịch file PDF tiếng Anh sang tiếng Việt. Foxit Reader còn có thể dịch sang bất kì ngôn ngữ nào. Cách sử dụng phần mềm cũng rất đơn giản, cụ thể như sau:

Đầu tiên, bạn cần tải phần mềm Foxit Reader nếu như máy chưa có sẵn. Sau đó thực hiện cài đặt phần mềm. Khi cài đặt xong, bạn mở phần mềm và đăng nhập bằng cách nhấn vào biểu tượng hình con người ở góc trên bên phải màn hình và  chọn Sign In để đăng nhập. Nếu chưa có tài khoản bạn có thể chọn Sign Up để tạo hoặc dùng tài khoản Facebook, Google… bên dưới để đăng nhập.

dịch file pdf trực tuyến

Bước tiếp theo, bạn mở file PDF tiếng Anh cần dịch cách mở file thông thường. Sau đó vào File chọn mục Preferences.

Cửa sổ mới xuất hiện, bạn chọn mục Cloud Reading. Ở phần “Translate to” chỉnh là Vietnamese. Trường hợp, muốn chuyển sang ngôn ngữ khác thì chỉnh mục này ở ngôn ngữ đó và nhấn OK.

Tiếp theo, chọn tab Extras => chọn mục Translate. Sau đó di chuột vào phần văn bản tiếng Anh và bôi đen, phần tiếng Việt sẽ được chuyển ngay bên cạnh. Bước cuối cùng, người dùng chỉ việc bôi đen phần tiếng Việt và copy sang trang word.

Trên đây là một cách dịch file PDF trực tuyến và offline nhanh chóng và cực chuẩn. Hy vọng chúng sẽ hữu ích và giúp bạn tiết kiệm tối đa thời gian!

Filed Under: Công Nghệ Tagged With: cách dịch file pdf trực tuyến, dịch file pdf trực tuyến

Tháng 8 28, 2020 by Nhungbb219 Leave a Comment

Hướng dẫn tách âm thanh ra khỏi video online

Chúng ta có nhiều thủ thuật để tách âm thanh khỏi video. Tách nhạc từ video YouTube, tách âm thanh video trên VLC, hoặc sử dụng phần mềm chỉnh sửa chuyên nghiệp,… Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ tổng hợp cho bạn một số cách tách âm thanh ra khỏi video online và offline hiệu quả nhất!

Xem thêm: Các web làm video online đang được yêu thích nhất nhé!

Tách âm thanh ra khỏi video online

1. Tách âm thanh từ video có sẵn trên mọi thiết bị iOS, Android, Mac, Windows…

Trang onlinevideoconverter.com sẽ là công cụ tuyệt vời nếu bạn đang cần tách nhạc ra khỏi video với tốc độ nhanh nhất. Các bước thực hiện cụ thể như sau: 

Bước 1: Truy cập vào: https://convert-video-online.com/  để vào trang chủ của Video Converter.

Bước 2: Khi đã tải video cần tách nhạc lên trên Video Converter. Bạn nhấn tiếp vào mục Settings rồi tích chọn No audio. Sau đó có thể lựa chọn các định dạng khác cho video như avi, mov, flv, 3gp,…

Phần Video codec và Audio codec có sẵn trên trang web sẽ giúp người dùng có thể chỉnh thêm cho video và âm thanh. Tuy nhiên, nếu không có kinh nghiệm thì nên để nguyên như thiết lập trên trang.

Bước 3:

Bên dưới phần Approximate output file, người dùng có thể điều chỉnh dung lượng video đầu ra sau khi hoàn thành việc tách âm thanh từ video. Cuối cùng nhấn nút Convert để tiến hành quá trình tách âm thanh ra khỏi video online.

Bước 4:

tách âm thanh ra khỏi video online

Quá trình convert video sẽ diễn ra ngay sau đó. Một lưu ý đó là nếu như bạn  chọn lựa định dạng mới cho video là avi thì quá trình này sẽ lâu hơn. Cuối cùng để tải video không có âm thanh xuống thiết bị thì click vào Download. 

Người dùng có thể chọn lưu trữ trên 2 dịch vụ lưu trữ đám mây mà Video Converter hỗ trợ.

2. Tách âm thanh ra khỏi video online trên Facebook và YouTube…

Bên cạnh việc dùng Video Converter để tách video có sẵn trên thiết bị. Bạn có thể sử dụng để tách được âm thanh từ các video trên Facebook và YouTube,… Chi tiết cách thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập vào trang web Online Video Converter và nhấn vào “Chuyển đổi một đường dẫn video”.

Bước 2: Dán địa chỉ link video vào rồi chọn định dạng âm thanh muốn xuất ra. Sau khi hoàn thiện tất cả, nhấn vào “Bắt Đầu”.

tách âm thanh ra khỏi video online

Bạn đợi trong giây lát để quá trình tách âm thanh ra khỏi video diễn ra. Sau khi hoàn tất chỉ việc nhấn vào “Tải Xuống” để lưu file âm thanh về máy.

Tách âm thanh ra khỏi video sử dụng phần mềm

Bên cạnh việc sử dụng phần mềm online. Người dùng có thể xem xét việc cài đặt các phần mềm chuyên nghiệp để tách âm thanh ra khỏi video.

1. Phần mềm Format Factory

Format Factory là phần mềm chuyển đổi tập tin từ tài liệu, hình ảnh đến video, audio thông qua nhiều định dạng khác nhau. Hơn thế, ứng dụng này cũng hỗ trợ tách nhạc từ video. Đồng thời chuyển video sang định dạng Mp3, Mp4, AVI một cách nhanh chóng.

Phần mềm được sử dụng hoàn toàn miễn phí. Thích hợp sử dụng trên hệ điều hành Windows với các phiên bản từ 2000 về sau.

Giao diện phần mềm dễ sử dụng, cài đặt nhanh chóng. Đồng thời, được trang bị nhiều công cụ đa dạng giúp bạn thao tác nhanh chóng. Format Factory cũng hỗ trợ nhiều định dạng để bạn lựa chọn đầu ra ưng ý nhất cho nhạc của mình.

Cách tách âm thanh ra khỏi video online bằng Format Factory

Bước 1: Tại giao diện chính của phần mềm, chọn mục Audio và định dạng nhạc muốn tách thành.

Bước 2: Khi cửa sổ mới hiện lên, chọn Add File để tải video cần tách nhạc rồi nhấn OK.

Bước 3: Sau đó, bạn quay lại cửa sổ chính rồi chọn Start để bắt đầu chuyển đổi.

Bước 4: Khi chu trình chuyển đổi hoàn thành. Click vào Output Folder để lưu lại file nhạc đã tách và kết thúc chu trình.

tách âm thanh ra khỏi video online

2. Phần mềm Pazera Free Audio Extractor

Pazera Free Audio Extractor cũng là một phần mềm miễn phí giúp người dùng tách nhạc từ video. Và chuyển chúng sang dạng audio như MP3, AAC, AC3… một cách hiệu quả. Ứng dụng này được hỗ trợ trên hệ điều hành Windows như XP, Win 7, Win 8…

Pazera Free Audio Extractor sẽ tạo ra các cấu hình tùy chỉnh. Sau đó tự động sao lưu để phục vụ cho lần tách sau. Khi sử dụng phần mềm này, người dùng không cần phải cài đặt. Chỉ cần tải về và kích hoạt là có thể sử dụng ngay.

Hướng dẫn tách âm thanh với Pazera Free Audio Extractor

Bước 1: Đầu tiên nhấn chọn Add Files tại giao diện chính để thêm video cần tách.

Bước 2: Tại phần Profile chọn chất lượng và định dạng nhạc.

Bước 3: Sau đó tìm đến biểu tượng Output để chọn thư mục xuất âm thanh. Người dùng có thể thêm thư mục chứa file đầu ra ở cửa sổ mới bằng cách chọn biểu tượng thư mục có nút màu xanh. Tiếp đến, chọn đường link và nhấn OK, rồi chọn thư mục để lưu.

tách âm thanh ra khỏi video online

Bước 4: Cuối cùng, nhấn Convert để tiến hành tách nhạc.

4. Phần mềm Oxelon Media Converter

Đây cũng là một phần mềm mà những người chỉnh sửa video chuyên nghiệp nên lưu ý. Ngoài việc hỗ trợ chuyển đổi các định dạng âm thanh với nhau. Oxelon Media Converter còn trích xuất âm thanh từ video miễn phí một cách nhanh chóng mà chất lượng vẫn đảm bảo. Ứng dụng có thiết kế giao diện đơn giản, dễ sử dụng và còn hỗ trợ nhiều định dạng file.

Tuy nhiên, phần mềm này vẫn có hạn chế đó là nó sẽ mở website của nhà phát triển trước khi thoát. Đồng thời, đây là phần mềm chỉ sử dụng được trên hệ điều hành Windows có phiên bản cũ từ Vista về trước.

Hướng dẫn sử dụng:

Bước 1: Tại cửa sổ của chính của Oxelon Media Converter, chọn Add Files để thêm video.

Bước 2: Sau khi mở video, người thực hiện các thao tác chọn định dạng nhạc, chất lượng nhạc và thư mục chứa nhạc sau khi tách. Khi đã xong, nhấn Convert để bắt đầu tách nhạc khỏi video.

5. Phần mềm AoA Audio Extractor

AoA Audio Extractor là một trong những phần mềm trích xuất âm thanh miễn phí dễ sử dụng nhất. Ngoài ra còn có chức năng chuyển đổi các file audio với định dạng khác nhau. Thu âm và xuất chúng thành dạng MP3, WAV. Hiện nay, phần mềm chỉ hỗ trợ trên hệ điều hành Windows 98/ 2000/ XP/ Vista.

Hướng dẫn sử dụng:

Bước 1: Tại giao diện chính của phần mềm, chọn Add Files để mở video.

Bước 2: Trong mục Output Options, chọn định dạng chất lượng và nơi chứa nhạc được tách.

Bước 3: Cuối cùng, nhấn Start để thực hiện tách âm thanh.

tách âm thanh ra khỏi video online

Trên đây chính là những cách tách âm thanh từ video đơn giản, hiệu quả mà vô cùng dễ dàng để thực hiện. Vậy nên, nếu bạn đang cần tách âm thanh ra khỏi video online. Hãy chọn cho mình một công cụ phù hợp ngay nhé! Chúc các bạn thao tác thành công!

Filed Under: Công Nghệ Tagged With: cách tách âm thanh ra khỏi video, tách âm thanh ra khỏi video

Tháng 8 26, 2020 by Nhungbb219 Leave a Comment

Tổng hợp 7 hàm excel cơ bản & cần thiết nhất cho mọi dân văn phòng

Học các hàm Excel cơ bản, hàm excel được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Ngay sau đây Vietgiatrang sẽ liệt kê ra các hàm văn bản, toán học, logic và các hàm chức năng cần thiết của Excel. Kèm theo ví dụ minh họa chi tiết cho các hàm giúp bạn đọc hiểu rõ nhất!

Hầu hết các hàm dưới đây là các hàm trang tính Excel được sử dụng làm công thức trong ô. Cuối danh sách là các hàm người dùng xác định (UDF).

1. Các hàm excel toán học cơ bản

Microsoft Excel có cả tấn các hàm để tính toán như tính số mũ, logarit,… Và nếu liệt kê ra hết thì chúng ta sẽ mất vài trang giấy! Vậy nên trong giới hạn bài viết này, chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu những hàm tính toán thông dụng trong công việc hàng ngày. 

1.1 Hàm tính tổng các ô

Có 4 hàm để bạn tính tổng các ô trong một phạm vi cho phép như sau:

+ Hàm SUM

Cú pháp: SUM([number1];[number2];…)

Chức năng: Trả về kết quả là tổng các đối số trong nó. Đối số có thể là các số, các giá trị chỉ định ô hoặc giá trị số theo hướng công thức. 

Ví dụ một công thức toán học đơn giản nhất như:

=SUM(A1:A13;1) tức là ta sẽ công các số trong ô từ A1 đến A13 và cộng thêm 1 nữa. 

+ Hàm SUMIF và SUMIFS (tính tổng có điều kiện)

Cả hai hàm đều dùng để tính tổng các ô trong một phạm vi nhất định đáp ứng đúng điều kiện. Điểm khác biệt duy nhất là SUMIF chỉ đánh giá được một tiêu chí duy nhất. Còn SUMIFS có thể đánh giá được nhiều tiêu chí khác nhau.

Cú pháp:

  • =SUMIF(range; criteria;[sum_rage])
  • =SUMIFS(sum_range;criteria_range;criterial;[criteria_range2,criteria2],…)

Trong đó:

  • range, criteria_range: là phạm vi các ô được đánh giá theo tiêu trí tương ứng
  • criteria: là điều kiện- tiêu chí phải đáp ứng.
  • sum_range: phạm vi các ô được tính tổng nếu thỏa mãn điều kiện.

Ví dụ: Hình ảnh dưới đây mô phỏng cho sự khác nhau của SUMIF và SUMIFS trong đời thực:

Hàm SUMIF

Với lệnh =SUMIF(A2:A6,”apples”,B2:B6): tức là:

  • Tìm sản phẩm táo- apples trong các ô từ A2 đến A6, 
  • nếu đúng thì cộng các giá trị của ô tương ứng từ B2 đến B6 để cho kết quả số tiền bán táo- Apples sales.

Với lệnh =SUMIFS(B2:B6,A2:A6,”apples”,C2:C6,”seller 1”) tức là:

  • Tìm sản phẩm táo- apples (từ ô A2 đến A6) do người bán 1- seller 1 (từ C2 đến C6)
  • Cho ra tổng số tiền 1 bán táo 1 (Apples- Seller 1 sales).

+ Hàm SUMPRODUCT

Trong Excel không có nhiều hàm xử lý mảng. Trong đó SUMPRODUCT là một hàm trong đó.

Cú pháp: =SUMPRODUCT(array1,array2,…)

Chức năng: Nhân các thành phần của các mảng- array được cung cấp và trả về tổng của các tích. Bản chất của SUMPRODUCT có thể khó hiểu nhưng qua ví dụ sau bạn sẽ sáng tỏ được nó.

Ví dụ: 

hàm excel cơ bản- SUMPRODUCT

Phép SUMPRODUCT sẽ nhân các thành phần của mảng này với thành phần tương ứng của mảng kia và trả về kết quả là tổng của các tích đó.

Ví dụ: Đếm số lần bán táo có doanh số thực tế lớn hơn doanh số dự kiến:

Ví dụ SUMPRODUCT

Hàm -(B3:B10<C3:C10) trả về giá trị 1 nếu đúng và trả về giá trị 0 nếu sai.

3.2 Hàm tạo số ngẫu nhiên (RAND và RANDBETWEEN)

Microsoft Excel cung cấp 2 hàm tạo số ngẫu nhiên. Nó là hàm biến động có nghĩa là kết quả trả về là một số mới trong mỗi giây bảng tin hoạt động. 

Cú pháp:

  • =RAND(): Trả về giá trị ngẫu nhiên giữa hai con số 0 và 1 (số thực)
  • =RANDBETWEEN(bottom,top): Trả về giá trị số nguyên ngẫu nhiên trong đoạn từ bottom đến top nhất.

Hãy xem ví dụ sau để biết cách sử dụng hai hàm này nhé:

HÀM RAND

3.3 Hàm làm tròn

Microsoft Excel cung cấp nhiều hàm để bạn làm tròn cho một số. 

+ Hàm ROUND

Cú pháp: =ROUND (number, num_digits)

Chức năng: Là hàm làm tròn chính, dùng làm tròn một số theo chỉ định.

Trong đó:

  • number: là số cần làm tròn
  • number_digits: chỉ số làm tròn thành, có thể là số âm hoặc dương.
Hàm làm tròn

+ Hàm ROUNDUP, ROUNDDOWN

Cú pháp : 

  • =ROUNDUP (number, num_digits), 
  • =ROUNDUP (number, num_digits)

Chức năng: Dùng để làm tròn lên và xuống đến một số theo chỉ định.

Trong đó: 

  • number: là số được chọn để làm tròn
  • number_digits: số chữ số bạn muốn được làm tròn thành. Nó hoạt động giống như hàm =ROUND() nhưng khác nhau ở chỗ nó luôn làm tròn lên hoặc xuống.

Ví dụ: làm tròn lên

hàm excel làm tròn lên

Ví dụ làm tròn xuống:

hàm excel làm tròn xuống

+ Hàm MROUND

Cú pháp: =MROUND(number;multiples)

Chức năng: Làm tròn chữ số lên hoặc xuống thành một bội số đã chỉ định.

Trong đó:

  • number: là số cần làm tròn
  • multiples: Bội số của số mà bạn muốn làm tròn.

Nếu giá trị của number lớn hơn hoặc bằng một nửa còn lại thì hàm sẽ làm tròn lên. Ngược lại sẽ làm tròn xuống. MROUND rất thích hợp để làm tròn tiền đô la:

Hàm làm tròn theo bội số

Và cũng có thể làm tròn giờ:

Hàm làm tròn theo bội số

+ Hàm FLOOR

Cú pháp: =FLOOR(number,significance)

Chức năng: Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhất của significance.

Trong đó:

  • number: là số cần làm tròn xuống
  • Significance: là số bội số làm tròn xuống.

Ví dụ: =FLOOR(2,5;2) : là làm tròn số 2,5 đến bội số gần nhất của 2>> kết quả là 2.

Lưu ý: nếu number là một số dương thì significance là một số dương và tương tự nếu number là một số âm thì significance là một số âm. Nếu không tuân thủ thì kết quả trả về sẽ là #NUM.

Ví dụ:

hàm FLOOR

+ Hàm CEILING

Cú pháp: =CEILING(number,significance)

Chức năng: Làm tròn lên một số đến bội số gần nhất của significance.

Trong đó:

  • number: là số cần làm tròn xuống
  • significance: là số bội số làm tròn xuống.

Ví dụ: =CEILING(2,5;2) : là làm tròn số 2,5 đến bội số gần nhất của 2>> kết quả là 4.

Lưu ý: nếu number là một số dương thì significance là một số dương và tương tự nếu number là một số âm thì significance là một số âm. Nếu không tuân thủ thì kết quả trả về sẽ là #NUM.

Ví dụ minh họa:

hàm excel cơ bản- CEILING

+ Hàm INT

Cú pháp: =INT(number)

Chức năng: làm tròn xuống một số nguyên gần nhất.

Ví dụ: nếu bạn muốn làm tròn xuống số -2,5 thì hãy dùng: =INT(-2,5). Kết quả trả về là -3.

Và một số ví dụ khác trong hình minh họa

Hàm INT

+ Hàm TRUNC

Cú pháp: =TRUNC (number, [num_digits])

Chức năng: Cắt bớt một giá trị số nhất định thành một số có vị trí thập phân được chỉ định.

Ví dụ:

Hàm TRUNC

+ Hàm EVEN và ODD

Đây là 2 hàm được cung cấp để làm tròn một số thành số nguyên.

Cú pháp:

  • =ODD(number) 
  • =EVEN(number)

Chức năng: ODD là làm tròn đến số nguyên lẻ gần nhất trong khi EVEN là làm tròn đến số nguyên chẵn gần nhất. Chúng có thể làm tròn mọi số thực. Nếu khác định dạng số sẽ trả về giá trị #VALUE.

Ví dụ:

  • =ODD(2,4) trả về 3
  • =EVEN(5,2) trả về 6
  • =ODD(6,6) trả về 7
  • =EVEN(-6.7) trả về -6
  • =ODD(9.1) trả về 9
  • =EVEN(-3.3) trả về -4

Hàm làm tròn đến số lẻ, chẵn gần nhất

3.4 Hàm chia lấy dư (MOD)

Cú pháp: =MOD(number;divisor)

Chức năng: Trả về phần dư của phép chia number cho divisor

Ví dụ như:

Hàm excel trả về số dư phép chia

2. Hàm văn bản/chuỗi

Có rất nhiều hàm trong Microsoft Excel thực hiện trên chuỗi. Dưới đây là một số hàm Excel cơ bản với chuỗi bao gồm:

2.1 Hàm TEXT chuyển đổi ngày tháng

Cú pháp: =TEXT(value,format_text)

Chức năng: Sử dụng để chuyển đổi một số hay một ngày tháng sang một chuỗi ký tự tương ứng theo định dạng định sẵn. Trong đó:

  • Value: Là giá trị số bạn muốn chuyển đổi thành dạng văn bản.
  • Formal_text: Là định dạng văn bản mong muốn.

Ví dụ sau đây sẽ cho bạn thấy hàm TEXT hoạt động như thế nào.

hàm excel cơ bản- TEXT
  • “=TEXT(A2,”mm/dd/yyyy”)“ : Chuyển đổi một dạng ngày tháng trong ô A2, thành dạng văn bản: “07/01/2015” (tháng/ ngày/ năm).
  • “=TEXT(A4,”€#,##0.00”)”: Chuyển đổi một số trong ô A4 thành chuỗi có dạng “€3.00”.

2.2 Hàm CONCATENATE 

Cú pháp: =CONCATENATE(text1,[text2],…):  Là hàm có chức năng kết nối nhiều văn bản với nhau. Hoặc kết hợp giá trị của một số ô vào một ô duy nhất. 

Cách khác để dùng hàm excel cơ bản này là sử dụng toán từ & trên bàn phím. Hãy quan sát ví dụ sau:

Hàm CONCATENATE

“=CONCATENATE(A2,” “,B2)” cũng như là”=A2&” “&B2” là ta ghép chuỗi trong ô A2 với dấu cách ở giữa và số trong ô B2 thành chuỗi duy nhất: “Project 1”.

2.3 Hàm TRIM

Cú pháp: =TRIM(text).

Chức năng: giúp bạn loại bỏ các khoảng trắng thừa ở đầu, cuối và giữa các từ trong chuỗi  ký tự.

Trong đó text là một chuỗi văn bản hay một ô chứa văn bản mà bạn muốn xóa khoảng trắng. Hình ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hình dung ra cách hàm này hoạt động.

hàm excel cơ bản- TRIM

Chúng ta thấy tình huống là khoảng trắng ở đầu, và giữa 2 từ “Project” và “1” bị thừa trong ô A2. Sử dụng hàm TRIM để loại bỏ các khoảng trắng thừa ta được kết quả như ô B2.

2.4 Hàm SUBSTITUTE

Cú pháp: =SUBSTITUTE(text,old_text,new_text,[instance_num])

Chức năng: Thay thế một ký tự cũ bằng một ký tự mới trong một ô hay một chuỗi văn bản được chỉ định. Các thành phần trong cú pháp của hàm SUBSTITUTE là:

  • Text:: Chuỗi văn bản gốc hoặc một ô bạn tham chiếu đến để thay đổi một ký tự trong đó.
  • Old_text: Ký tự cũ bạn muốn thay thế.
  • New_text: Ký tự mới.
  • [instance_num]: Tham số chỉ định sự xuất hiện của old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text. Nếu bỏ qua phần này thì tất cả ký tự cũ của bạn sẽ được thay thế bằng ký tự mới.

Ví dụ:

hàm excel cơ bản- SUBSTITUTE

Lệnh “=SUBSTITUTE(A2, “,”, “;”)”: đã thay thế toàn bộ dấu “,” thành dấu “;” trong ô A2.

2.5 Hàm VALUE

Cú pháp: VALUE(text)

Chức năng: Sử dụng để chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một số. Chức năng này rất hữu ích khi chuyển đổi các giá trị dạng văn bản thể hiện cho các số thành các số. Điều này có thể được sử dụng trong các công thức Excel và các phép tính toán. 

Ví dụ minh họa dưới đây sẽ cho bạn thấy sự hoạt động của hàm excel cơ bản này:

  • Chuyển đổi từ dạng văn bản thành số.
hàm VALUE
  • Chuyển đổi từ dạng văn bản thành ngày tháng: Hàm VALUE có thể chuyển đổi bất kỳ dạng văn bản nào giống ngày tháng hoặc dạng số thành định dạng ngày tháng mà bạn chọn.
    • Text là giá trị tham chiếu đến một ô hoặc một chuỗi văn bản bạn muốn chuyển.
    • Hàm VALUE có thể xử lý cả ngày, tháng, năm và giờ. Trong đó giờ sẽ được chuyển về giá trị thập phân như dòng 6 trong hình. 
hàm excel VALUE

2.6 Hàm EXACT

Cú pháp: =EXACT(text1,text2)

Chức năng: So sánh hai chuỗi văn bản text1 và text2 và trả về kết quả TRUE nếu các ký tự trong chuỗi hoàn toàn giống nhau. Xét cả về chữ hoa, chữ thường. Nếu khác nhau thì sẽ trả về FALSE

Ví dụ: 

Hàm EXACT

Chúng ta thấy ví dụ trên so sánh hai chuỗi trong ô A1 và A2. 

Hàm viết ra là: =EXACT(A1;A2). Kết quả trả về là FALSE vì “Táo” dùng chữ hoa còn “táo” dùng chữ thường.

Hàm EXACT hiếm khi được sử dụng riêng lẻ thông thường. Nhưng nó lại hữu ích trong các công việc phức tạp hơn. Như thực hiện Vlook phân biệt chữ hoa và chữ thường trong Excel.

2.7 Các hàm excel cơ bản thay đổi kiểu chữ của văn bản (UPPER, LOWER, PROPER) 

Microsoft Excel cung cấp 3 chức năng để chuyển đổi giữa UPPER, LOWER, PROPER.

Cú pháp:

  • =UPPER(text): Chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi văn bản được chỉ định thành chữ hoa.
  • =LOWER(text): Chuyển đổi tất cả các ký tự trong chuỗi văn bản được chỉnh định thành chữ thường.
  • =PROPER(text): Viết hoa chữ cái đầu tiên của một từ và các chữ cái còn lại viết thường.
Hàm UPPER

2.8 Hàm trích xuất ký tự văn bản (LEFT, RIGHT, MID)

Nếu bạn muốn kết quả trả về là một số ký tự nhất định trong chuỗi văn bản. Hãy sử dụng một trong số các hàm có cú pháp như sau:

  • =LEFT(text;[num_char]): Trả về một số ký tự trong một văn bản được chỉ định kể từ đầu văn bản đó.
  • =RIGHT(text;[num_char]): Trả về một số ký tự trong một văn bản được chỉ định kể từ cuối văn bản đó.
  • =MID(text;start_num;num_chars): Trả về một số ký tự trong một văn bản được chỉ định kể từ vị trí Start_num đến vị trí num_chars.

Trong cú pháp gồm:

  • Text: Một chuỗi văn bản hoặc giá trị tham chiếu đến một ô chứa các ký tự bạn muốn trích xuất.
  • Start_num: Chỉ ra nơi bắt đầu
  • Num_chars: Chỉ ra số ký tự bạn muốn trích xuất.
Hàm LEFT, RIGHT, MID

3. Các hàm excel logic cơ bản

Microsoft Excel cung cấp một số đánh giá các điều kiện và trả về kết quả tương ứng.

3.1. Hàm AND, OR, XOR

Cú pháp:

  • =AND(logical1;logical2;…): Trả về TRUE nếu tất cả các đối số đánh giá là TRUE và ngược lại trả về FALSE.
  • =OR(logical1;logical2;…): Trả về TRUE nếu có chỉ ít nhất 1 đối số đánh giá là TRUE.
  • =XOR(logical1;logical2;…): Trả về kiểu logic Exclusive Or của tất cả các đối số. 

Ví dụ dưới đây sẽ cho bạn thấy rõ hơn về chức năng của các hàm trên:

hàm excel cơ bản- AND, OR, XOR

3.2. Hàm NOT

Cú pháp: =NOT(logical)

Chức năng: Đảo ngược giá trị của một đối số. Tức là nếu logic là FALSE thì hàm NOT sẽ trả về là TRUE và ngược lại.

Ví dụ: Cả hai công thức sau đều trả về FALSE:

  • =NOT(TRUE)
  • =NOT(2*2=4)
hàm excel cơ bản- NOT

Ngoài ra, hàm NOT còn nhiều chức năng khác bạn nên khám phá.

3.3. Hàm IF

Hàm IF trong Excel đôi khi gọi là hàm có điều kiện vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện. 

Cú pháp: =IF(logical_test;[value true];[value_false]).

Chức năng: Công thức áp dụng kiểm tra các điều kiện được thể hiện trong đối tượng logical_test và trả về một giá trị value_true nếu đáp ứng được điều kiện. Và ngược lại sẽ trả về value_false.

Ví dụ:

  1. Để kiểm tra ô C2, C3 xem có đúng là “Nho” hay không!
hàm excel cơ bản- IF

Ta thấy rằng C2 chứa “Táo” nên sẽ trả về giá trị “Sai”. Còn C3 chứa “Nho” nên trả về “Đúng”.

2. Ví dụ hàm IF lồng “xếp học lực” cho từng điểm thi trong ô A2:

Cú pháp: “IF(A2>80;”Brilliant”;IF(A2>50;”Good”;IF(A2>30;”Fair”;”Poor”)))”.

IF lồng

3.4. Hàm IFEROR và IFNA

Cả hai hàm này đều được sử dụng để đánh giá một công thức có bị lỗi hay không. Nếu có thì Excel sẽ trả về một giá trị được chỉ định thay thế.

Cú pháp: =IFERROR(value;value_if_error)

Chức năng: Dùng để kiểm tra xem công thức có lỗi hay không. Nếu có thì sẽ trả về giá trị trong value_if_error, nếu không sẽ giữ nguyên giá trị. Hàm này xử lý được hầu hết các lỗi trong Excel bao gồm: VALUE, N/A, REF, NAME, NUM…

Cú pháp: =IFNA(value;value_if_na)

Chức năng: Nó cũng hoạt động tương tự như IFERROR nhưng chỉ xử lý lỗi # N/A.

Ví dụ sau đây là minh họa đơn giản nhất cho IFERROR.

IFERROR

Phép chia không thể thực hiện nếu mẫu bằng 0 nên khi đó kết quả trả về là: “You cannot divide by 0!”.

4. Các hàm Excel cơ bản chức năng thống kê 

Trong excel có các hàm thống kê rất đặc biệt, một trong số đó có thể sử dụng cho những công việc chuyên nghiệp. 

4.1. Tìm chức năng lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị trung bình

  • =MIN (number1, [number2],…): trả về giá trị nhỏ nhất từ ​​danh sách các đối số.
  • =MAX (number1, [number2],…): trả về giá trị lớn nhất từ ​​danh sách các đối số
  • =AVERAGE (number1, [number2],…): trả về giá trị trung bình của các đối số.
  • =SMALL (mảng, k): trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.
  • =LARGE (mảng, k): trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.

Ví dụ:

Hàm MAX, MIN, AVERANGE,SMALL;LARGE

4.2. Hàm đếm ô

Dưới đây là danh sách các hàm excel cơ bản cho phép đếm ô theo một định dạng nhất định hoặc dựa trên điều kiện bạn đặt ra.

Cú phápChức năng
=COUNT (value1, [value2],…) Trả về giá trị số (số và ngày) trong danh sách các đối số.
=COUNTA (value1, [value2],…)Trả về số ô không trống trong danh sách các đối số. Các giá trị lỗi hay trống sẽ được báo bởi hàm khác.
=COUNTBLANK(range)Đếm số ô trống trong phạm vi được chọn. Các chuỗi có văn bản trống “” cũng được đếm.
=COUNTIF (range, criteria)Đếm số ô thỏa mãn tiêu chí bạn đặt ra. 
=COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…)Đếm các ô thỏa mãn tất cả tiêu chí mà bạn đặt ra.

Ví dụ:

Hàm COUNT, COUNTA, COUNTBLANK, COUNTIF, COUNTIFS

5. Hàm tra cứu và tham chiếu

Hàm tra cứu và tham chiếu này rất hữu ích khi bạn muốn tìm kiếm một thông tin trong bảng dựa trên giá trị trên một cột hoặc trả về một ô cần tìm kiếm.

5.1. Hàm VLOOKUP

Hàm VLOOKUP dùng để tìm kiếm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên và kéo dữ liệu phù hợp từ cùng một hàng trong một cột khác. Nó yêu cầu các đối số sau:

Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value;table_array;col_index_num;[range_lookup])

Trong đó:

  • lookup_value: giá trị bạn cần tìm
  • table_array: 2 hoặc nhiều cột của dữ liệu
  • col_index_num: Số cột lấy dữ liệu về.
  • range_lookup: Xác định xem nên tìm kiếm đối sánh chính xác hay đối sánh gần đúng.
  • Đối sánh gần đúng (TRUE). Nếu không tìm thấy kết quả phù hợp chính xác, công thức sẽ tìm kiếm kết quả phù hợp gần nhất.
  • Đối sánh chính xác(FALSE). Công thức tìm kiếm một giá trị chính xác bằng giá trị tra cứu. Nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác, giá trị # N / A được trả về.

Ví dụ: Đối sánh chính xác:

hàm excel cơ bản- VLOOKUP

Hàm: =VLOOKUP(E1;A2:B6;2;FALSE)

Chức năng: Tìm kiếm tốc độ di chuyển của động vật “Người” trong phạm vi từ A2 đến B6 và dữ liệu lấy từ cột 2. 

5.2. Hàm INDEX

Cú pháp: INDEX(array;row_num;column_num)

Chức năng: Trả về một giá trị tham chiếu đến một ô trong mảng đã lựa chọn dựa trên số hàng và số cột bạn chỉ định.

Trong đó:

  • array: là một dải ô, một dải ô được đặt tên hoặc một bảng.
  • row_num: Là số hàng trong mảng mà bạn lấy dữ liệu từ đó để trả về kết quả.
  • column_num:  Là số cột trong mảng mà bạn lấy dữ liệu từ đó để trả về kết quả. Nếu phần này bị bỏ qua thì cần có row_num.

Ví dụ: INDEX(B2:D6;G2;G3)

Hàm INDEX

Ta chọn mảng từ ô B2 đến ô D6 chứa số lượng. Ta lấy giao của hàng 3 và cột 3 vậy ta được số sản phẩm 3 trong tuần 3 là 53.

5.3. Hàm MATCH

Cú pháp: =MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) 

Chức năng: Tìm kiếm lookup_value ( giá trị tra cứu) trong lookup_array (mảng tra cứu) và trả về [match_type]- kiểu giá trị: chính xác hoặc gần đúng. 

Trong đó: [match_type] có 3 kiểu

  • 1 ( hoặc bỏ trống): Tìm giá trị lớn nhấn <= lookup_value. 
  • 0: Tìm giá trị chính xác = lookup_value
  • -1: Tìm giá trị nhỏ nhất >= lookup_value. 

Ví dụ: Tìm kiếm học sinh tên “Hoàng” xem ở vị trí thứ mấy trong danh sách.

MATCH - function excel

Sự kết hợp của hàm VLOOKUP và INDEX là một giải pháp mạnh mẽ hơn. Điều này được minh họa qua ví dụ sau:

Ví dụ: Tìm điểm của bạn “Nam” trong danh sách: =INDEX(C2:C5;MATCH(G2;B2:B5;0))

Kết hợp INDEX- MATCH

5.4. Hàm INDIRECT

Cú pháp: =INDIRECT (ref_text, [a1]) 

Chức năng: Trả về tham chiếu ô hoặc dải được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.

Trong đó:

  • ref_text: là một tham chiếu ô hay một tham chiếu đến một ô ở dạng văn bản hoặc một phạm vi được đặt tên
  • [a1]: Kiểu tham chiếu, có 2 loại là TRUE ( hoặc để trống): gần đúng và FALSE: chính xác.

Ví dụ: Trả về giá trị trong ô A2

INDIRECT
  • Ô D1 có lệnh: =INDIRECT(C1)
    • Đây là tham chiếu đến ô- C2 dạng văn bản : “A2” và trả về giá trị của ô A2 là 222.
    • Kiểu tham chiếu gần đúng
  • Ô D3 có lệnh: =INDIRECT(C3;FALSE)
    • Tham chiếu đến ô C3 có kiểu phạm vi R2C1 tức là hàng 2, cột 1. Đó chính là ô A2 nên trả về giá trị 222.
    • Kiểu tham chiếu chính xác- FALSE
  • Ô D5 có lệnh: =INDIRECT(C5;FALSE)
    • Tham chiếu đến ô C5 có kiểu R3C tức là hàng 3 và cùng cột C chính là C3 và cũng là R2C1 và cũng là A2. Vậy nên cũng trả về 222.
    • Kiểu tham chiếu chính xác.

5.5. Hàm OFFSET

Cú pháp: =OFFSET (reference, rows, cols, [height], [width])

Chức năng: Hàm OFFSET trong Excel trả về một giá trị trong một ô hoặc dải ô là một số 

Với 3 đối tượng đầu tiên là bắt buộc:

  • reference: Tham chiếu- là một ô hay một loạt các ô liền kề nhau mà từ đó bạn đặt giá trị Offset. Bạn có thể coi đó là điểm khởi đầu.
  • rows: Số hàng di chuyển từ đầu lên hoặc xuống. Nếu các hàng là một số dương, công thức sẽ di chuyển bên dưới tham chiếu bắt đầu. Trong trường hợp là số âm, công thức sẽ di chuyển vượt lên trên tham chiếu bắt đầu.
  • cols: Số cột- là số cột bạn muốn công thức di chuyển kể từ điểm bắt đầu. Cols có thể dương (ở bên phải tham chiếu bắt đầu) và âm (ở bên trái của tham chiếu bắt đầu).

2 đối số tùy chọn:

  • height: Là chiều cao tính theo số hàng từ tham chiếu trả về.
  • width: Chiều rộng tính theo số cột của tham chiếu trả về.

Cả tham số chiều cao và chiều rộng đều là dương. Nếu bỏ qua hai tham số này, chiều rộng hoặc chiều cao của tham chiếu bắt đầu sẽ được sử dụng.

Ví dụ : Minh họa công thức OFFSET theo cách đơn giản nhất:

  • Offset cho một ô
Hàm OFFSET

Điểm tham chiếu bắt đầu là A1, sau đó số hàng là 3 ta được ô A4, số cột là 1 ô ta sẽ di chuyển sang ô B4. 

Ta có hàm: =OFFSET(A1;E1;1) trả về kết quả là $20.

  • Offset cho một dải ô kết hợp với SUM:
Kết hợp hàm SUM và OFFSET

Hàm trả về là dải ô kích thước 1 hàng 3 cột: ta được tổng: 15 + 45 + 20 = $80.

5.6. Hàm TRANSPOSE

Cú pháp: =TRANSPOSE(array)

Chức năng: Chuyển một dải ô theo chiều ngang thành một dải ô theo chiều dọc và ngược lại. Tức là chuyển hàng thành cột hoặc cột thành hàng.

Ví dụ: Chúng ta sẽ chuyển đổi bảng liệt kê các tiểu bang của Hoa Kỳ theo dân số:

Chúng ta dùng công thức: “=TRANSPOSE(A1:G6)”

TRANSPOSE

Bảng gốc có 7 cột và 6 hàng, vì thế ta bôi đen 7 hàng 6 cột để tạo bảng mới. Sau đó ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để nó biến thành một bảng mới.

Và đây là kết quả đạt được:

Kết quả

5.7. Hàm HYPERLINK

Cú pháp: =HYPERLINK(link_location;[friendly_name])

Chức năng: Tạo liên kết đến tài liệu trên mạng cục bộ hoặc Internet.

Trong đó: 

  • link_location: là liên kết đến trang web hoặc tài liệu đã mở sẵn
  • friendly_name: là tên bạn đặt cho liên kết của mình phần này không bắt buộc

Ví dụ: bạn sẽ hiểu thêm về hàm HYPERLINK qua hình ảnh sau 

Hàm excel HYPERLINK
  • Hàm trong ô C2 là =HYPERLINK(B2;A2) là hàm tạo liên kết đến trang web “https://www.ablebits.com/”. Và tên liên kết đến giá trị trong ô A2 là: “Ablebits.com”.
  • Hàm trong ô C3 là =HYPERLINK(B3;A3) là hàm tạo liên kết đến tài liệu “Sheet2!A1”- tức là giá trị của ô A1 trong sheet 2. Và tên liên kết được đặt là: “Sheet2”. 
  • Hàm trong ô C4 là =HYPERLINK(B4;A4) là hàm tạo liên kết đến tài liệu theo địa chỉ: “C:\User\sveta\Documents\Price list.docx”. Và tên liên kết là “Word doc”.

6. Hàm excel cơ bản chuyên trách về tài chính

Excel cung cấp rất nhiều hàm để thực hiện các công việc của người kế toán, nhà phân tích tài chính và nhân viên ngân hàng. Trong bài viết này Vietgiatrang sẽ thảo luận về một hàm tài chính có thể sử dụng để tính lãi kép.

6.1. Hàm FV

Cú pháp: =FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])

Chức năng: dùng để giá trị của khoản đầu tư của bạn dựa trên tính lãi suất không đổi. Cú pháp của nó hơi khó một chút. 

Trong đó: 

  • -) rate: là lãi suất mỗi kỳ.
  • nper: số kỳ thanh toán.
  • pmt: một khoản thanh toán bổ sung được thực hiện mỗi kỳ, được biểu diễn ở dạng số âm. 
  • [pv]: Giá tri hiện tại của khoản đầu tư (đầu tư nguyên tắc). Cũng là một số âm. Nếu bị bỏ qua thì tham số này mặc định bằng 0. 
  • [type]: chỉ hạn của các thanh toán bổ sung
    • 0 hoặc bỏ trống: thì hạn thanh toán là cuối kỳ
    • 1:  thì hạn thanh toán là cuối kỳ.

Ví dụ: Tính lãi kép sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm FV.

Hàm tính lãi kép trong excel- FV

7. Hàm ngày tháng

Đối với những người thường xuyên sử dụng ngày tháng trong excel. Vietgiatrang sẽ cung cấp toàn diện về các hàm excel cơ bản, hàm ngày tháng ngay dưới đây.

7.1. Tạo ngày tháng

Cấu trúcChức năngTrong đó
=DATE(year;month;day)Trả về một dãy số gồm ngày, tháng, năm mà bạn nhập vàoCó 3 biến số: year- năm, month- tháng, day- ngày.
=DATEVALUE(data_text)Chuyển đổi ngày tháng năm ở định dạng văn bản sang số seri gồm: năm/ tháng/ ngàydata_text có thể là: 20- may- 2016.

Ví dụ:

  • Cho hàm DATE: 
Hàm này đầy đủ DATE
  • Hàm DATEVALUE
hàm excel cơ bản- DATEVALUE

7.2. Tạo ngày và giờ hiện tại

Cấu trúcChức năngTrong đó
=TODAY()Trả về giá trị là ngày hôm nayKhông có biến
=NOW()Trả về giá trị là ngày và giờ hiện tạiKhông có biến

Ví dụ:

hàm excel ngày giờ hiện tại

7.3. Trích xuất ngày tháng và các thành phần ngày tháng

Công thứcChức năngTrong đó
=DAY(seri_number)Trả về ngày trong một tháng (từ 1 đến 31) theo seri seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, năm
=MONTH(seri_number)Trả về tháng trong một năm (từ 1 đến 12) theo seri seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, năm
=YEAR(seri_number)Trả về năm theo seri seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, năm
=EOMONTH(start_date;months)Trả về ngày cuối cùng của một thángStart_date: ngày/ tháng/ năm bắt đầu. Months: số cộng vào tháng của ngày bắt đầu
=WEEKDAY(seri_number;[return_type])Trả về thứ trong một tuần theo số seri bạn nhập ở dạng 1 (CN),… 7 (thứ 7)seri_number là một dãy số gồm: ngày, tháng, nămReturn_type: là một số được coi là ngày đầu tiên của tuần.

Ví dụ:

Hàm trích ngày tháng năm

7.4. Tính toán chênh lệch ngày

Công thứcChức năngTrong đó
=DATEIF(start_date;end_date;unit)Đánh giá sự chênh lệch của hai ngày theo ngày, tháng hoặc năm-) start_date: là ngày bắt đầu-) end_date: ngày kết thúc-) unit: theo “ngày”, “tháng” hoặc “năm”.
=YEARFRAC(start_date;end_date;[basis]Dùng để xác định khoảng cách giữa hai ngày chiếm bao nhiêu phần của một năm.-) start_date: ngày bắt đầu-) end_date: ngày kết thúc-) basis: cơ sở xác định cách đếm ngày.

Ví dụ:

hàm excel cơ bản- DAYIF, YEARFRAC

7.5. Tính toán ngày công làm việc

+ Hàm WORKDAY 

Cú pháp: =WORKDAY(start_date, days, [holidays])

Chức năng: Trả về ngày đầy đủ khi hoàn thành công việc. Nó sẽ được tính bao gồm ngày bắt đầu, số ngày công và ngày nghỉ (đầy đủ). Cuối tuần là thứ 7 chủ nhật được mặc định là cuối tuần trong hàm này.

Hàm excel cơ bản trả về ngày hoàn thành dự án này rất hữu ích cho việc tính toán các mốc và các sự kiện quan trọng khác dựa trên lịch làm việc tiêu chuẩn.

WORKDAY

+ Hàm WORKDAY.INTL

Cú pháp: =WORKDAY.INTL(start_date, days,[weekend]; [holidays])

Chức năng: là một biến thể mạnh mẽ hơn của WORKDAY.INTL.

Trong đó:

  • start_date: ngày bắt đầu
  • days: Số ngày làm việc.
  • weekend: Ngày cuối tuần (theo quy ước của Excel)- sự nâng cấp.
  • holidays: ngày nghỉ ( bạn quy định)

Ví dụ: 

WORKDAY.INTL

+ Hàm NETWORKDAYS, NETWORKDAYS.INTL

Cú pháp:

  • =NETWORKDAYS(start_date, end_date, [holidays])
  • =NETWORKDAYS.INTL(start_date, end_date, [weekend], [holidays])

Chức năng: Ngược lại với WORKDAY, NETWORKDAY cũng như NETWORKDAY.INTL là tính tổng số ngày làm việc từ 2 ngày (đầy đủ) cho trước bao gồm cả ngày cuối nghỉ tuần và nghỉ lễ. 

Điểm khác biệt của NETWORKDAY.INTL bạn có thể chọn ngày cuối tuần của mình, còn NETWORKDAY sẽ mặc định cuối tuần là thứ 7, chủ nhật.

Ví dụ cho hàm NETWORKDAY:

Hàm excel tính số ngày làm việc

Đây là các định dạng của tham số weekend trong NETWORKDAY.INTL:

Định dạng weekend trong hàm NETWORKDAY.INTL

Ví dụ:

Ví dụ NETWORKDAY và NETWORKDAY.INTL

Sau cùng, Vietgiatrang đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về các hàm excel cơ bản. Hãy thao tác ngay và để lại bình luận bên dưới nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào nhé!

Xem thêm: Cách đổi số thành chữ trong excel 2016 64bit tại đây!


Filed Under: Công Nghệ Tagged With: các hàm excel cơ bản, hàm excel cơ bản, hàm if, hàm vlookup

  • « Previous Page
  • 1
  • …
  • 53
  • 54
  • 55
  • 56
  • 57
  • 58
  • Next Page »

Bài viết mới

  • Bảo vệ: Top 5 Spa Phan Thiết Giá Rẻ Đáng Trải Nghiệm Nhất 2025: Thư Giãn Chuẩn 5 Sao Không Lo Về Giá
  • Bảo vệ: Massage Body Dưỡng Sinh Tại Phan Thiết: Liệu Pháp Vàng Cho Thể Chất Và Tinh Thần
  • Bảo vệ: Top 15 Địa Chỉ Massage Body Phan Thiết Chuyên Sâu Chuẩn Y Khoa – Bảng Giá 2025 Cập Nhật Mới Nhất!
  • Cuộc sống
    • Những câu nói hay về cuộc sống
  • Thơ hay
  • Công Nghệ
  • Phim
  • Game
  • Tính phần trăm (%) online

Danh mục

Copyright © 2025 · Generate Pro on Genesis Framework · WordPress · Log in